Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2021 – 2022

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2021 – 2022

TOP 7 đề thi cuối kì 2 lớp 10 môn Hóa học năm 2021 – 2022 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận 4 mức độ. Qua đó giúp quý thầy cô có thêm kinh nghiệm xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 7 đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 10 còn giúp các em học sinh lớp 10 ôn luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Bên cạnh đó, còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 10 như: đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lí, đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 10, đề thi học kì 2 Toán 10, đề thi học kì 2 Sinh học 10, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 10. Vậy mời quý thầy cô và các em tải 7 đề thi học kì 2 Hóa 10 tại đây.

Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2021 – 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 Hóa 10

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng
Cơ bản Nâng cao
TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận

Chủ đề 1 Nhóm Halogen

+ Vị trí, cấu tạo, tính chất vật lý và ứng dụng của các halogen

+ Tính chất, ứng dụng, phương pháp điều chế hidroclorua, axit clohiđric

+ Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.

+ Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất hợp chất chứa oxy của clo: nước javen, clorua vôi.

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế các Halogen và hợp chất axit halogen hiđric, nước javen, clorua vôi .

+ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất halogen và hợp chất axit của halogen

– Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.

+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất và điều chế các halogen và hợp chất của clo

+ Giải các bài toán hóa học đơn giản

về halogen và hợp chất của các halogen:

– Tính lượng chất clo, brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc sản phẩm

– Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc sản phẩm

+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về về halogen và hợp chất của các halogen

Số câu

3

2

2

1

8

Số điểm

0,75

0,5

0,5

0,25

2,0

%

7,5%

5%

5%

2,5%

20%

Chủ đề 2 Nhóm Oxy-Lưu huỳnh

+ Vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng và phương pháp điều chế sản xuất của Oxy, ozon, Lưu huỳnh và hợp chất của chúng: H2S, SO2, SO3, H2SO4, muối sunfat

+ Phương pháp nhận biết ion sunfat.

+ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của Oxy-Lưu huỳnh

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Oxy-Ozon

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Lưu huỳnh và hợp chất:

– H2S tính axit yếu, và tính khử mạnh

– SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

– H2SO4: loãng có tính axit mạnh và đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh

+ Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết,

H2SO4, muối sunfat với các axit và muối khác .

+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của Oxy-Lưu huỳnh

và các hợp chất của chúng H2S, SO2, SO3,H2SO4, muối sunfat

+ Giải các bài toán hóa học đơn giản

về Oxy-Lưu huỳnh

và các hợp chất của chúng:

– Tính % thể tích khí H2S, SO2, oxi và ozon trong hỗn hợp.

– Tính lượng chất lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và sản phẩm

+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về Oxy-Lưu huỳnh và các hợp chất của nó

Số câu

3

3

2

1

9

Số điểm

0,75

0,75

0,5

0,25

2,25

%

7,5%

7,5%

5%

2,5%

22,5%

Chủ đề 3

Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

+ Khái niệm tốc độ phản ứng

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

+ Định nghĩa phản ứng thuận nghịch .

+ Khái niệm về cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học

+ Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hóa học

+ Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê

+ Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế

+ Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.

+ Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.

Số câu

2

2

2

1

7

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,25

1,75

%

5%

5%

5%

2,5%

17,5%

Tổng số câu

8

7

6

3

24

Tổng điểm

2,0

1,75

1,5

0,75

6,0

%

20%

17,5%

15%

7,5%

60%

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2022 - 2023 (Sách mới)

Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2021

Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;

I. Trc nghim: (6 điểm)

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là

A. 1 và 2.

B. 2 và 3

C. 1 và 3.

D. 3 và 4.

Câu 2: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. F2+ 2NaCl →2NaF + Cl2.

B. 2HCl →H2+ Cl2.

C. 2NaCl →2Na + Cl2.

D. 4HCl + MnO2→MnCl2 + 2H2O + Cl2.

Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

– Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

– Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. SO2và Cl2.

B. SO2 và HI.

C. SO2và CO2.

D. N2 và CO2.

Câu 4: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự chuyển trạng thái.

B. sự thăng hoa.

C. sự bay hơi.

D. sự phân hủy.

Câu 5: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.

C. 6,72 lít.

D. 8,96 lít.

Câu 6: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔2SO3 (k) (H<0)

Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :

A. giảm nồng độ của SO2.

B. tăng nồng độ của SO2.

C. tăng nhiệt độ.

D. giảm nồng độ của O2.

Câu 7: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,0003 mol/l.s.

B. 0,00025 mol/l.s.

C. 0,00015 mol/l.s.

D. 0,0002 mol/l.s.

Câu 8: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là

A. nước.

B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4.

D. dung dịch H2SO4.

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:

A. 30%.

B. 70%.

C. 43%.

D. 57%.

Câu 10: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để

A. cung cấp thêm cacbonđioxit.

B. cung cấp thêm nitơ cho cá.

C. chỉ để làm đẹp.

D. cung cấp thêm oxi cho cá.

Câu 11: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:

A. xanh.

B. đỏ.

C. hồng.

D. không đổi màu.

Câu 12: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:

A. Br.

B. I

C. Cl.

D. F.

Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:

Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).

A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.

C. 1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.

D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.

Câu 14: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. chất thải CO2.

B. chất thải CFC.

C. sự thay đổi của khí hậu.

D. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 15: Chất ăn mòn thủy tinh là:

A. F2.

B. KF.

C. HI.

D. HF.

Câu 16: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF → (2) F2 + H2O

(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư) →

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (2), (3), (4).

B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3).

Câu 17: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?

A. Na2SO3, H2O.

B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

C. Na2SO3, NaOH, H2O.

D. NaHSO3,H2O.

Câu 18: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 19: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022 - 2023 (Sách mới)

A. 60% và 40%.

B. 80% và 20%.

C. 25% và 75%.

D. 75% và 25%.

Câu 20: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là

A. – 2; +4: +6.

B. 0; +4; +6

C. – 2; 0; +4; +6.

D. 0; +2; +4;+6.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống

(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng

(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử

(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi

(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen

Số phát biểu đúng là.

A.2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đề thi học kì 2 Hóa học 10 năm 2021 – 2022 – Đề 2

Đề thi học kì 2 Hóa 10

Câu 1. Cho các chất sau: NaOH (1), Mg (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), Na2SO4 (6). Những chất nào tác dung được với axit HCl

B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (5).

Câu 2. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

A. F2.

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Câu 3. Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại cùng nhau?

A. Khí H2S và khí CO2

B. Khí O2 và khí Cl2.

C. Khí O2 và khí H2.

D. Khí NH3 và khí HCl.

Câu 4. Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI

(2) F2 + H2O

(3) MnO2+ HCl đặc

(4) Cl2 + dung dịch H2S

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư,thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 14 g

B. 16,8 g

C. 5,6 g

D. 8,4 g

Câu 6. Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?

(1) O3 + Ag

(2) O3 + KI + H2O

(3) O3 + Fe

(4) O3 + CH4

A. 1, 2.

B. 2, 3.

C. 2, 4.

D. 3, 4.

Câu 7. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, O2, nước Cl2.

B. dung dịch NaOH, Mg, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Cl2.

D. H2, nước Cl2, dung dịch KMnO4.

Câu 8. Cho biết tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây

FeO + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2

A. 10

B. 11

C. 12

D. 14

Câu 9. Chọn câu đúng:

A. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.

C. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.

D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong khí Clo dư.Sau phản ứng thu được 61 gam chất rắn.Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

A. 26,09%

B. 39,13 %

C. 52,175

D. 45,65%

Câu 11. Có thể làm khô khí SO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:

A. NH3 tác dụng với H2SO4.

B. không có phản ứng xảy ra.

C. CO2 tác dụng với H2SO4.

D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.

Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là:

A. FeSO4.

B. Fe2(SO4)3.

C. FeSO4 và Fe.

D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 13. Cho 2,6 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,56 lít hỗn hợp X gồm O2 và Cl2 ở (đktc) sau phản ứng thu được 3,79 gam chất rắn là các oxit và muối. Tìm kim loại M là

A. Ca

B. Cu

C. Mg

D. Zn

Câu 14. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.

B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.

C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.

D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.

Câu 15. Dẫn 11,2 lít khí clo vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 1M và NaI 1,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đun nóng để cô cạn dug dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:

A. 141,5 gam

B. 68,8 gam

C. 73,5 gam

D. 58,5 gam

Câu 16. Để phân biệt 2 khí O2 và O3, người ta thường dùng hóa chất nào:

A. nước.

B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4.

D. dung dịch H2SO4.

Câu 17. Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:

A. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.

B. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.

C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.

D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.

Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4,thể tích O2 ở đktc thu được là

A. 336 ml

B. 112 ml

C. 224 ml

D. 448 ml

Câu 19. Oxi hóa hoàn toàn 24,9g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 15,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2021 - 2022

A. 15,6 gam

B. 20,85 gam

C. 15,45 gam

D. 48,3 gam

Câu 20. Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:

(1) SO2 + Cl2 + 2H2O \rightarrow H2SO4 + 2HCl

(2) SO2 + 2H2S \rightarrow 3S + 2H2O

A. SO2 là chất khử mạnh.

B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. SO2 là chất oxi hóa mạnh.

D. SO2 kém bền.

Câu 21. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

A. H2, H2S, S

B. O2, SO2, SO3.

C. H2, SO2, S.

D. H2S, SO2, S.

Câu 22. Để a gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2(đktc). Giá trị a là:

A. 11,2 gam

B. 8,4 gam

C. 56gam

D. 28 gam

Câu 23. Hoà tan hết m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất,ở đktc. Tính m?

A. 8,1 g

B. 2,7 g

C. 5,4 g

D. 4,05 g

Câu 24. Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:

H2 (k)+ F2 (k) \rightleftharpoons 2HF(k) < 0 Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?

A. Thay đổi áp suất

B. Thay đổi nhiệt độ

C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2

D. Thay đổi nồng độ khí HF

Câu 25. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

A. Sục khí H2S vào dung dịch H2SO4.

B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Sục SO2 vào dung dịch nước Br2.

D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Câu 26. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:

A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.

C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

Câu 27. Chỉ ra phát biểu sai:

A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.

B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.

D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.

Câu 28. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 16 gam

B. 9 gam

C. 8,2 gam

D. 10,7 gam

Câu 29. Định nghĩa nào sau đây là đúng?

A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng.

D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng.

Câu 30. Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 1,0M

D. 0,25M

Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 10

1 A 2 A 3D 4 D 5 C 6 A 7 C 8 C 9 B 10 B
11 A 12 B 13 D 14 A 15 B 16 C 17 A 18 C 19 D 20 B
21 D 22 D 23 B 24 A 25 B 26 C 27 C 28 A 29 C 30 A

Giải chi tiết

Câu 10.

2Fe + 3Cl2 ⟶ 2FeCl3

Mg + Cl2⟶ MgCl2

Gọi số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y

Theo đề bài ta có hệ:

56x + 24y = 18,41

62,5x + 95y = 61

⇔ x = 0,2

y = 0,3

%mFe = 0,2.56/(18,4.100) = 60,87%

%mMg= 100% − 60,87% == 39,13%

Câu 21.

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (A)

2FeS + 10H2SO4 đặc→ Fe2(SO4)3 + 9SO2 (B)+ 10H2O

2H2S + SO2 → 3S (C) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: H2S (A), SO2 (B), S (C)

Câu 22.

A + O2—–> (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) + H2SO4 đặc, nóng ——–> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy, trong quá trình trên có sự thay đổi số oxi hóa của Fe, O2 và S

Áp dụng bảo toàn e:

Fe ——> Fe3+ + 3e

a/56 3a/56

O2 + 4e ——> 2O2

(37,6 – a)/32 (37,6 – a)/8

S+6 + 2e ——> S+4

0,3 → 0,15

Suy ra: 3a/56 = (37,6 – a)/8 + 0,3 → a = 28 (gam)

Câu 28. Quy đổi hỗn hợp thành Fe (x) và S (y)

Ta có m hỗn hợp = 56x + 32y = 320,8 gam

Bảo toàn electron: 3nFe + 6nS= nNO2

=> 3x + 6y = 2,4

x = 0,2 và y = 0,4

Bảo toàn Fe => nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = x/2 = 0,1

mFe2O3 = 0,1.160 = 16 gam

Câu 30

nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol

Gọi nồng độ dung dịch HCl đã dùng là aM → nHCl = 0,1a mol

KOH + HCl → KCl + H2O

Nếu KOH phản ứng hết → khối lượng muối KCl tạo ra là: 0,1.74,5 = 7,45 > 6,9875

→ KOH dư và dung dịch thu được gồm 3 ion K+, Cl−, OH−

nK+ = nKOH= 0,1mol

nCl− =nHCl= 0,1a mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

nK+ =nCl−+ nOH− → nOH− = 0,1 – 0,1a

mchất tan = mK+ + mCl− + mOH− = 0,1.39 + 0,1a.35,5 + (0,1 – 0,1a).17 = 6,9875

→ a = 0,75

…………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa 10

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận