Cách đọc tên hợp chất hữu cơ

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Cách đọc tên hợp chất hữu cơ

Cách đọc tên hợp chất hữu cơ là tài liệu ôn tập không thể thiếu dành cho các học sinh lớp 8 chuẩn bị thi cuối học kì 1 môn Hóa 8. Tài liệu bao gồm lý thuyết thế nào là danh pháp, danh pháp các loại hợp chất hữu cơ, cách giải và một số bài tập kèm theo, giúp học sinh có phương hướng ôn thi chính xác nhất.

Cách gọi tên hợp chất hữu cơ được biên soạn khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh có học lực từ trung bình, khá đến giỏi. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng kiến thức để giải đề với các bài tập vận dụng nâng cao. Ngoài ra các em xem thêm một số tài liệu như: Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

I. Thế nào là danh pháp

1. Tên thông thường

thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.

2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.

VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete

Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“

b) Tên thay thế:

Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)

Thí dụ:

H3C – CH3: et+an (etan);

C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);

CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;

CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol

Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:

-COOH > -CHO > -OH > -NH2> -C=C > -C≡CH > nhóm thế

Thí dụ:

OHC-CHO: etanđial;

HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal

OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial

3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính

SỐ ĐẾM MẠCH CACBON CHÍNH
1 Mono Met
2 Đi Et
3 Tri Prop
4 Tetra But
5 Penta Pent
6 Hexa Hex
7 Hepta Hept
8 Octa Oct
9 Nona Non
10 Đeca Đec

Cách nhớ:

Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng

Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp

Xem thêm:  Vật lý 8 Bài 7: Áp suất

4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp

a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)

CH3-: metyl;

CH3-CH2-: etyl;

CH3-CH2-CH2-: propyl;

CH3-CH(CH3)-: isopropyl;

CH3[CH2]2CH2-: butyl;

CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;

CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl

(CH3)3C-: tert-butyl;

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl

b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl

c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl

d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:

-CHO: fomyl;

-CH2-CHO: fomyl metyl;

CH3-CO-: axetyl;

C6H5CO-: benzoyl

II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ

1. ANKAN: CnH2n+2

a) Ankan không phân nhánh

ANKAN: CnH2n+2 GỐC ANKYL: -CnH2n+1
Công thức Tên (Theo IUPAC) Công thức Tên
CH4 Metan CH3 Metyl
CH3CH3 Etan CH3CH2 Etyl
CH3CH2CH3 Propan CH3CH2CH2 Propyl
CH3[CH2]2CH3 Butan CH3[CH2]2CH2 Butyl
CH3[CH2]3CH3 Pentan CH3[CH2]3CH2 Pentyl
CH3[CH2]4CH3 Hexan CH3[CH2]4CH2 Hexyl
CH3[CH2]5CH3 Heptan CH3[CH2]5CH2 Heptyl
CH3[CH2]6CH3 Octan CH3[CH2]6CH2 Octyl
CH3[CH2]7CH3 Nonan CH3[CH2]7CH2 Nonyl
CH3[CH2]8CH3 Đecan CH3[CH2]8CH2 Đecyl

b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an

* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.

* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

3-etyl-2-metylpentan

Chọn mạch chính:

Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng

Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai

Đánh số mạch chính:

Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái

Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.

2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)

Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an

Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

3. ANKEN: CnH2n (n≥2)

a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

CH2=CH2: etilen;

CH2=CH-CH3: propilen;

CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;

CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen

b) Tên thay thế

Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en

  • Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
  • Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).

CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;

CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;

CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;

CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en

Đồng phân hình học:

abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d

Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.

Xem thêm:  Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra

– H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl

1 6 7 8 9 17

Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.

– CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl

≡C (6 x 3=18) < ≡N (7×3=21); =C ( 6 x 2=12) < =O (8 x 2 = 16)…

– C≡CH (6×3=18)< -C≡N (7×3=21) < -COR (8 x 2+ 6=22) < -COOH (8 x 2+ 8 = 24)

1LK C=C có 2 đp hình học

n LK C=C có 2n đp hình học

Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế)

4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)

Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien

  • Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

VD:

CH2=C=CH2: propađien (anlen);

CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);

CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);

CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien

5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)

a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)

VD:

CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;

CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen

b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

VD: CH≡CH: etin;

CH≡C-CH3: propin;

CH≡C-CH2CH3: but-1-in;

CH3C≡CCH3: but-2-in

6. HIĐROCACBON THƠM

a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.

b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.

cach doc ten hop chat huu co

Metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen

C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen)

C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)

cach doc ten hop chat huu co 1

C10H8: naphtalen C10H12: tetralin C10H18: đecalin

7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON

a) Tên thông thường:

VD: CHCl3: clorofom;

CHBr3: bromofom;

CHI3: iođofom

b) Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách)

VD: CH2Cl2: metilen clorua;

CH2=CH-F: vinyl florua;

C6H5-CH2-Br: benzyl bromua

c) Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:

Vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.

VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;

CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;

FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan;

(CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan

8. ANCOL

a) Tên thông thường (tên gốc-chức):

Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic

VD:

CH3OH: ancol metylic;

(CH3)2CHOH: ancol isopropylic;

CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;

C6H5CH2OH: ancol benzylic

b) Tên thay thế:

Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol

Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH.

Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.

CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol;

CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;

(CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);

(CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)

HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol)

HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)

(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)

9. PHENOL

Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.

Xem thêm:  Muối trung hòa: Lý thuyết và bài tập

III. Cách giải bài tập gọi tên hợp chất hữu cơ

Bước 1: Chọn mạch cacbon chính. Đó là mạch cacbon dài nhất hoặc ít cacbon nhưng chứa nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhóm chức, …

Bước 2: Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch chính xuất phát từ phía gần nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế, mạch nhánh.

Quy tắc đánh số, theo thứ tự sau:

+) Nhóm chức → nối đôi → nối ba → mạch nhánh

+) Đối với hợp chất tạp chức thì ưu tiên lần lượt:

Axit → andehit → rượu

Bước 3: Xác định nhóm thế và vị trí của chúng trên mạch cacbon chính.

Bước 4: Gọi tên

+) Trước tiên gọi tên các nhóm thế và vị trí của chúng trên mạch cacbon chính, cuối cùng gọi tên hợp chất ứng với mạch cacbon chính.

Chú ý: Mạch cacbon phải liên tục, không có nguyên tố khác chen vào giữa, ví dụ: CH3-CH2-O-CH(CH3)2 có 2 mạch cacbon, đều là mạch thẳng.

+) Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau thì gộp chúng lại và thêm từ đi (2), tri (3), tetra (4), penta (5), …

+) Theo qui ước: con số chỉ vị trí nhóm thế đặt trước tên gọi của nó, con số chỉ vị trí nối đôi, nối ba, nhóm chức (ở mạch cacbon chính) đặt ở phía sau.

IV. Bài tập trắc nghiệm về cách gọi tên hợp chất hữu cơ

Câu 1. Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là

A. 1-brom-3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien

B. 3, 3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien-1-brom.

C. 2, 4, 4-trimetylhexa-2, 5-đien-6-brom.

D. 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien

Câu 2. Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là

A. 2, 2, 4- trimetylpent-3-en.

B. 2, 4-trimetylpent-2-en.

C. 2, 4, 4-trimetylpent-2-en.

D. 2, 4-trimetylpent-3-en.

Câu 3. Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là

A. 1, 3, 3-trimetylpent-4-en-1-ol.

B. 3, 3, 5-trimetylpent-1-en-5-ol.

C. 4, 4-đimetylhex-5-en-2-ol.

D. 3, 3-đimetylhex-1-en-5-ol.

Câu 4. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

A. 1,1-đimetylbutan

B. 2-metylpentan

C. neopentan

D. isobutan

Câu 5. Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:

A. CH3-CH2

B. CH3-CH2-CH2

C. CH3-CH(CH3)-

D. CH3-CH(CH3)-CH2

Câu 6. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan

B. 2- metylpentan

C. ísopentan

D. 1,1- đimetylbutan

Câu 7. Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là:

A. 3,3,3-trimetylprop-1-in

B. tert-butyletin

C. 3,3-đimetylbut-1-in

D. 2,2-đimetylbut-3-in

Câu 8. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

A. propylbenzen.

B. n-propylbenzen.

C. iso-propylbenzen.

D. đimetylbenzen.

Câu 9. Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là:

A. phenyl và benzyl.

B. vinyl và anlyl.

C. anlyl và Vinyl.

D. benzyl và phenyl.

Câu 10. Cho ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CH­CH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:

A. 2, 2, 4-trimetylpentan.

B. 2, 4-trimetylpetan.

C. 2, 4, 4-trimetylpentan.

D. 2-đimetyl-4-metylpentan

Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – Clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2

B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl

D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3

Câu 12. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan.

B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan.

D. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 13. CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan

A. C(CH3)3

B. CH3CH2CH(CH3)CH3

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3

D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3

Câu 14. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là

A. 2,2-đimetylbutan.

B. 2-metylpentan.

C. n-hexan.

D. 2,3-đimetylbutan.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận