Lịch sử 10 Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Lịch sử 10 Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại

Soạn Sử 10 Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi trang 27→33 thuộc chương 2: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ trung đại.

Lịch sử 10 Bài 6 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài Văn minh Ai Cập cổ đại chương 2 trong sách giáo khoa Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp giáo viên soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Sử 10 Bài 6 trang 33 mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Trả lời câu hỏi nội dung Lịch sử 10 Bài 6

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư

Em hiểu thế nào về nhận định của sử gia Hy Lạp cổ đại Hê-rô-dốt: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”?

Trả lời

Nhận định của sử gia Hy Lạp cổ đại Hê-rô-dốt: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”:

  • Hằng năm, sau mỗi mùa nước lũ, sông Nin bồi đắp phù sa tạo nên những cánh đồng màu mờ, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp (lúa mì).
  • Sông Nin trở thành con đường giao thông chính, kết nối các vùng, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng hải ở Ai Cập.

Như vậy, sông Nin mang đến sự sống cho Ai Cập trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Lời dặn của Hê-rô-dốt cách đây hơn 2.000 năm vẫn còn nguyên giá trị.

2. Điều kiện kinh tế

Quan sát Hình 6.2, em hãy mô tả một số hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại.

Xem thêm:  Lịch sử 10 Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Trả lời

Một số hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại: Hoạt động kinh kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại gắn liền với sông Nin:

– Trồng trọt theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, nho, lanh.

– Chăn nuôi gia súc như cừu, bò, dê.

– Phát triển các nghề làm bánh mì, làm bia, nấu rượu, dệt vải, làm gốm, thuộc da, nấu thủy tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng.

– Buôn bán với các nước láng giềng, trao đổi sản phẩm nông nghiệp và đồ thủ công; tiền tệ xuất hiện dưới dạng những mảnh kim loại.

Giải Luyện tập, vận dụng Sử 10 Bài 6 Chân trời sáng tạo

Câu 1

Hãy nêu cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại.

Gợi ý đáp án

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư:

– Vị trị địa lí hình thành nên nền văn minh Ai Cập cổ đại:

  • Ai Cập cổ đại nằm ở đông bắc châu Phi, dọc hai bên bờ sông Nin.
  • Địa hình chia làm hai khu vực: cao nguyên thượng Ai Cập ở phía nam với nhiều đồi núi và cát; đồng bằng Hạ Ai Cập ở phía bắc, nơi sông Nin đổ ra Địa Trung Hải; phía đông và phía tây giáp sa mạc (có 90% diện tích là sa mạc).
  • Có nhiều khoáng sản như đá quý, vàng, đồng.

– Những thuận lợi mà sông Nin đem lại cho Ai Cập cổ đại:

  • Sông Nin dài khoảng 6 650km, chảy từ Trung Phi đến Bắc Phi, trong đó có phần chảy qua lãnh thổ Ai Cập.
  • Hằng năm, nước dâng lên đem theo lượng phù sa màu mỡ bồi đắp cho đồng bằng dọc hai bên bờ sông, tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp.
  • Cư dân chủ yếu của Ai Cập cổ đại: Các bộ lạc Li-bi, các bộ tộc Ha-mít từ Tây Á tràn vào chiếm lĩnh vùng thung lũng sông Nin. Tạo nên sự hỗn hợp chủng tộc.
Xem thêm:  Lịch sử 10 Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại

2. Điều kiện kinh tế: Đời sống kinh kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại gắn liền với sông Nin:

– Trồng trọt theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, nho, lanh.

– Chăn nuôi gia súc như cừu, bò, dê.

– Phát triển các nghề làm bánh mì, làm bia, nấu rượu, dệt vải, làm gốm, thuộc da, nấu thủy tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng.

– Buôn bán với các nước láng giềng, trao đổi sản phẩm nông nghiệp và đồ thủ công; tiền tệ xuất hiện dưới dạng những mảnh kim loại.

3. Điều kiện chính trị xã hội:

– Ban đầu, Ai Cập gồm hai vương quốc cổ là Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập, sau đó được thống nhất.

– Thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại:

  • Đứng đầu là Pha-ra-ông (vua) có quyền lực tối cao về chính trị, quân sự, tôn giáo, là đại diện của thần thánh.
  • Giúp việc cho Ph-ra-ông là các quý tộc và tăng lữ (thu thuế, xây dựng đền tháp, chỉ huy quân đội.
  • Xã hội gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hóa địa vị, giàu nghèo rõ nét.
  • Nhà nước Ai Cập cổ đại mang tính chất chuyên chế.

Câu 2

Lập bảng tìm hiểu một số thành tựu tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực của nền văn minh Ai Cập cổ đại theo gợi ý sau:

STT Lĩnh vực Tên thành tựu Ý nghĩa

Gợi ý đáp án

STT

Lĩnh vực

Tên thành tựu

Ý nghĩa

1

Chữ viết

– Sáng tạo ra chữ tượng hình (khoảng 100 chữ), phát triển thành chữ cái (24 chữ).

– Viết trên đá, xương, vải, da thú, gỗ, sau đó chủ yếu viết trên giấy pa-pi-rút.

– Bút được làm từ sậy rỗng ruột, bọc miếng đồng ở phần đầu.

– Là một trong những hệ thống chữ viết sớm nhất trên thế giới.

– Đóng vai trò quan trọng trong việc thi hành nhiều công việc của nhà nước, được các Pha-ra-ông và những người ghi chép ghi lại những thành tựu trong triều đại của họ.

– Minh chứng cho một thời đại hoàng kim ở Ai Cập.

2

Văn học

– Phong phú về thể loại.

– Phản ánh đời sống hiện thực, lưu danh chiến thắng của các Pha-ra-ông, ngợi ca thần linh, giàu tính trào phúng.

– Khoảng TK III TCN, thư viện A-lếch-xan-đri-a được xây dựng, có đến hàng trăm nghìn cuộn giấy, chứa đựng nhiều tri thức của nhân loại.

Phản ánh nền văn minh đương thời rực rỡ, kho tri thức cổ xưa vô cùng đồ sộ của nhân loại.

3

Tín ngưỡng, tôn giáo

– Sùng bái tự nhiên, thờ cúng nhiều thần linh.

– Quan trọng nhất là thần A-mun (vua của các vị thần), thần Ra (thần Mặt trời), thần Ô-si-dít (cai quản cõi chết và tái sinh).

Văn hóa tín ngưỡng của người Ai Cập, làm giàu thêm cho bản sắc văn hóa dân tộc của đất nước giàu truyền thống này.

4

Khoa học kĩ thuật

– Tính thời gian bằng đồng hồ đo Mặt trời.

– Biết vẽ bản đồ 12 cung hoàng đạo.

– Làm ra lịch dương cổ.

– Giỏi số học và hình học.

– Phát minh ra hệ đếm thập phân, sáng tạo ra chữ số, giải phương trình bậc nhất.

– Tính được thể tích, diện tích của một số hình cơ bản, tính được số pi.

– Hiểu biết về cấu tạo cơ thể người.

– Tìm hiểu được nguyên nhân của nhiều bệnh tật, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.

– Việc chữa bệnh bước đầu được chuyên môn hóa.

– Biết tạo ra con lăn, bơm nước, đóng thuyền, biết chế tạo vũ khí.

– Biết chế tạo thủy tinh màu, tạo được men màu trên đồ sứ.

– Ứng dụng các công thức hóa học trong luyện kim.

Nhiều thành tự về khoa học kĩ thuật còn được sử dụng đến ngày nay.

5

Kiến trúc, điêu khắc

– Có nhiều công trình kì vĩ, trường tồn với thời gian.

– Nổi bật nhất là các kim tự tháp thể hiện quyền uy của Pha-ra-ông.

– Điêu khắc đạt đến trình độ cao, phục vụ cho việc xây dựng và trang trí đền đài, lăng mộ để thờ các thần linh và Pha-ra-ông.

Đánh dấu sự sáng tạo kì diệu, sức mạnh phi thường của con người trong quá trình chinh phục tự nh

Xem thêm:  Bài kiểm tra lịch sử lớp 10 chương trình Việt Nam từ thế kỉ X đến XV.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận