Tiếng Anh 6 Unit 2: Vocabulary and Listening

Photo of author

By THPT An Giang

tiếng anh 6 unit 2 vocabulary and listening

Tiếng Anh 6 Unit 2: Từ vựng và Nghe là bài viết hỗ trợ cho các em học sinh lớp 6, giúp các em trả lời nhanh chóng các câu hỏi trang 28 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 2: Ngày. Bài viết cung cấp từ vựng mới thuộc chủ đề bài học để giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà một cách hiệu quả. Bằng cách nắm vững kiến thức này, các em sẽ học tốt môn Tiếng Anh 6 – Friends Plus Student Book. Các em có thể tải miễn phí tài liệu tại đây.

Think!

Hãy nghĩ xem! Những dịp lễ quan trọng nhất ở đất nước em là gì?

Gợi ý trả lời: Dịp lễ quan trọng nhất ở Việt Nam là Tết Nguyên Đán, Tết Trung thu, Ngày quốc khánh, Ngày Nhà giáo Việt Nam, Giỗ tổ vua Hùng,…

Bài 1

Hoàn thành bảng câu hỏi với các từ trong khung.

sing dance play celebrate wear have
give visit go out invite make

Complete the questionnaire


HAPPY DAYS!

Khi có một ngày đặc biệt và bạn muốn ăn mừng, bạn sẽ làm gì?

Bạn đã từng…?

  1. Hát những bài hát, chơi nhạc hoặc nhảy?
  2. Mặc hoặc làm những bộ quần áo kì quái?
  3. Tặng quà cho mọi người?
  4. Đi chơi với gia đình hoặc bạn bè?
  5. Thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà?
  6. một bữa ăn gia đình đặc biệt?

Hướng dẫn dịch:

Nếu là một ngày đặc biệt và bạn muốn ăn mừng, bạn sẽ làm gì?

Xem thêm:  Tiếng Anh 6 Unit 8: Communication

Bạn đã từng…?

  1. Hát những bài hát, chơi nhạc hoặc nhảy?
  2. Mặc hoặc làm những bộ quần áo kì quái?
  3. Tặng quà cho mọi người?
  4. Đi chơi với gia đình hoặc bạn bè?
  5. Thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà?
  6. một bữa ăn gia đình đặc biệt?

Bài 2

Đọc Chiến lược học tập. Sau đó xem bài tập 3. Chương trình phát thanh nói về điều gì? Bạn cần nghe những chủ đề hoặc từ nào?

Chiến lược học tập:

  • Đọc kỹ câu hỏi nghe trước khi nghe.
  • Nhìn vào tiêu đề của văn bản và các bức ảnh để giúp bạn dự đoán những gì sẽ nghe.

Gợi ý trả lời:

Chương trình phát thanh nói về những ngày đặc biệt hoặc lễ kỷ niệm. Cần nghe các từ như pháo hoa, phở, múa lân, lì xì.

Bài 3

Đọc phần giới thiệu về chương trình radio. Sau đó nghe. Họ đề cập các ảnh theo trình tự nào?

Read the introduction to the radio programme

Tết – Vietnamese Lunar New Year

Phóng viên đài Zoe Muller nói chuyện với mọi người về việc tổ chức Tết Nguyên Đán của người Việt Nam ở Luân Đôn.

Gợi ý trả lời:

  1. D – 2. B – 3. C – 4. A

Nội dung bài nghe:

  • Cô gái 1: Những con đường trông thật đẹp.

  • Cô gái 2: Vâng, tôi rất thích ngày Tết. Đó là Tết Nguyên Đán mọi người trang trí đường phố.

  • Cô gái 1: Nó trông thật đẹp, những phong bì màu đỏ này thật đẹp.

  • Cô gái 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.

  • Cô gái 1: Lì xì? Thật à?

  • Cô gái 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Nó mang lại may mắn cho năm mới.

  • Cô gái 1: Tốt quá.

  • Cô gái 2: Vâng, đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên Đán.

  • Cô gái: Bạn làm gì trước Tết Nguyên Đán?

  • Chàng trai: Ồ, mọi người dọn nhà cửa.

  • Cô gái: Họ quét dọn à?

  • Chàng trai: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.

  • Cô gái: Vậy à… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?

  • Chàng trai: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều món ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.

  • Cô gái: À… Vâng. Đó là khi nào?

  • Chàng trai: Đó là vào ngày mùng 1 của Tết Nguyên Đán.

  • Cô gái: Bạn ăn ở đâu?

  • Chàng trai: Ở nhà bà ngoại, đó là bữa ăn rất lớn.

  • Cô gái: Bà mời ai?

  • Chàng trai: Oh, bà mời cả gia đình.

  • Cô gái 1: Nhạc viện đó có phải là nhạc Việt Nam típ biểu không?

  • Cô gái 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.

  • Cô gái 1: Liệu con lân có ghé qua nhà hàng không?

  • Cô gái 2: Có, chúng có ghé qua.

Xem thêm:  Tiếng Anh 6 Unit 8: Looking Back

Bài 4

Nghe lại và viết Đúng hoặc Sai.

  1. Mọi người tặng tiền như món quà vào Tết Nguyên đán. (Đúng)
  2. Mọi người ăn nhiều trước Tết Nguyên đán. (Sai: Mọi người quét dọn nhà cửa trước Tết Nguyên đán.)
  3. Mọi người ăn nhiều thịt vào Tết Nguyên đán. (Sai: Mọi người ăn chay nhiều vào Tết Nguyên đán.)
  4. Bà ngoại mời cả gia đình đến bữa ăn lớn. (Đúng)
  5. Con lân chỉ dừng lại ở một số nhà hàng. (Sai: Con lân dừng lại ở tất cả nhà hàng.)

Bài 5

Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi trong bảng câu hỏi Happy Days! ở bài tập 1. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong câu trả lời.

A: Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc nhảy không?
B: Có, đôi khi./ Không, không thường xuyên lắm./ Không, chưa bao giờ.

Gợi ý trả lời:

A: Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc nhảy không?
B: Có, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ mặc hoặc làm những bộ quần áo hoặc trang phục kì dị không?
B: Không, chưa bao giờ.

A: Bạn có bao giờ tặng quà cho mọi người không?
B: Có, đôi khi.

A: Bạn có bao giờ đi chơi với gia đình hoặc bạn bè không?
B: Có, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà không?
B: Có, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt không?
B: Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.

Xem thêm:  Đoạn văn tiếng Anh giới thiệu về bản thân và gia đình lớp 6