Tiếng Anh 8 Unit 9: Skills 1

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Tiếng Anh 8 Unit 9: Skills 1

Giải Tiếng Anh 8 Unit 9 Skills 1 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 32 tập 2 bài Natural disasters được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Soạn Skills 1 trang 32 tập 2 Unit 9 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 9 Lớp 8: Skills 1, mời các bạn cùng tải tại đây.

Soạn Tiếng Anh 8 Unit 9: Skills 1

Câu 1

1. Read an article about how to prepare for a natural disaster. Look at the words in the box, then find them in the article and underline them. What do they mean?

(Đọc Câu báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong Câu và gạch chân. Chúng có nghĩa gì?)

destructive        essential           guidelines             wreak      havoc          emergency

Natural disasters can be destructive ; they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property. We cannot prevent natural disasters, but we can prepare for them. The first step is to learn about the risks in your area and read the information about natural disasters on local government sites. Next, find out what the rescue and emergency workers advise. These people have been trained to deal with disasters, have been through lots of them and know how to help. Make sure you have all the emergency contact numbers entered in your mobile phone. It is also important that you put together an emergency supply kit. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money. You may also need some extra clothing if you live in a cold climate. Natural disasters can force people to leave their homes so you should also become familiar with the guidelines for evacuation. Plan safe places to meet your family and get to know the evacuation routes and shelters.

Dịch nghĩa 

Những thảm họa thiên nhiên có thể có sức tàn phá; chúng có thể tàn phá những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc thiệt hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên, nhưng chúng ta có thể chuẩn bị cho chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, hãy tìm ra những điều mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp đỡ. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng để có một bộ nhu yếu phẩm đi kèm. Bộ nhu yếu phẩm nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài bộ quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người phải rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.

Xem thêm:  Tiếng Anh 8 Unit 7: Từ vựng

Gợi ý đáp án

– wreak havoc (làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó)

– essential = necessary (cần thiết)

– destructive = cause major damage, from the verb destroy

(gây ra thiệt hại lớn, từ động từ destroy)

– guidelines: rules or instructions telling you how to do something, especially something difficult

(quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó)

– emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation

(một sự kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng)

Câu 2

2. Read the article again and answer the questions.

(Đọc Câu báo lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. Why are natural disasters destructive?

(Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại?)

2. What is the first thing to do to prepare for natural disasters?

(Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên?)

3. What should you enter in your mobile phone? Why?

(Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao?)

4. What items should an emergency supply kit include?

(Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì?)

5. What do you need to know in case of evacuation?

(Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán?)

Gợi ý đáp án

1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.

2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local government sites.

3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.

4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.

5. We need to know the evacuation routes and shelters.

Giải thích thông tin

1. Thông tin: Natural disasters can be destructive; they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property. (Thiên tai có thể hủy diệt; chúng có thể tàn phá khắp các khu vực rộng lớn và gây thiệt hại về nhân mạng hoặc thiệt hại về tài sản.)

2. Thông tin: The first step is to learn about the risks in your area and read the information about natural disasters on local government sites. (Bước đầu tiên là tìm hiểu về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về thiên tai trên các trang web của chính quyền địa phương.)

Xem thêm:  Viết đoạn kết cho câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ bằng tiếng Anh (4 Mẫu)

3. Thông tin: Make sure you have all the emergency contact numbers entered in your mobile phone. (Đảm bảo rằng bạn đã nhập tất cả các số liên lạc khẩn cấp trong điện thoại di động của mình.)

4. Thông tin: Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money. (Bộ tiếp tế khẩn cấp của bạn nên bao gồm thức ăn, nước uống, thuốc men, đồ dùng vệ sinh cá nhân, bản sao các giấy tờ cá nhân và một số tiền.)

5. Thông tin: Plan safe places to meet your family and get to know the evacuation routes and shelters. (Lập kế hoạch những nơi an toàn để gặp gỡ gia đình của bạn và biết các tuyến đường sơ tán và nơi trú ẩn.)

Câu 3

3. a. Read the news reports (A-C) and match each one to the correct picture (1-3).

(Đọc báo cáo tin tức (A-C) và nối một cái với hình chính xác (1-3).)

A. A tornado hit a small town in Missouri at 9 a.m. yesterday. People said the sky darkened very quickly. The winds were so strong that trees, cars and even houses were picked up and carried for miles. As local TV and radio stations had issued an early warning, most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.

B. A powerful earthquake struck the north-east of Japan at 4 p.m. last Monday. Although Japan has the most advanced warning system, there had been no early warning for this one and people were not prepared. Suddenly the ground started moving. The shaking continued for a few minutes and became stronger. People began running away from buildings as walls started to collapse.

C. Mount Sinabung in Indonesia erupted again two days ago. From where we were standing, we could see a big cloud of ash coming from the top of the mountain. As the lava ran down the volcano’s sides, it destroyed everything in its path. By the next morning, several villages around Mount Sinabung were buried in ash and debris.

Dịch nghĩa

A. Một cơn lốc xoáy đánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất mạnh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị nâng lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

B. Một trận động đất đã xảy ra tại Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

C. Núi Sinabung ở Indonesia phun trào lần nữa cách đây 2 ngày. Nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống cạnh núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

Gợi ý đáp án

Xem thêm:  Tiếng Anh 8 Unit 8: Looking Back

3b. Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below.

(Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới.)

Example:

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday.

B: That’s shocking! Where was it?

Gợi ý đáp án

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday.

B: That’s shocking! Where was it?

A: It hit a small town in Missouri.

B: Did anyone got injuries?

A: Luckily, local TV and radio stations had issued an early warning so most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.

B: I wish them well…

Câu 4

4. a. Make a list of things to do before, during and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.

(Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý.)

Disasters

Things to do

Before

During

After

Gợi ý đáp án

Disasters

(Thảm họa)

Things to do

(Điều cần làm)

Earthquake

(Động đất)

Before

(Trước khi)

During

(Trong khi)

After

(Sau khi)

Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit.

(Tìm hiểu về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiên nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.)

Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter.

(Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trình di tản, tìm chỗ trú ẩn.)

Check the damage, clean the debris.

(Kiểm tra thiệt hại, dọn mảnh vụn.)

4b. Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.

(Thảo luận cái mà em nên làm trong sự kiện một thảm họa thiên nhiên trong khu vực em. Sử dụng thông tin từ bảng bên dưới.)

Example:

A: What should you do to prepare for floods in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan…

A: What should you do during a flood?

B: During a flood, I should try to get to higher grounds as quickly as possible…

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập