Toán lớp 4: Luyện tập trang 134

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Luyện tập trang 134

Giải Toán lớp 4: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng theo dõi lời giải chi tiết của 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 134  để ngày càng học tốt môn Toán lớp 4 hơn nữa.

Giải Toán lớp 4 trang 134 được trình bày rất chi tiết, khoa học, còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Luyện tập của Chương 4: Phân số, các phép tính với phân số, giới thiệu hình thoi cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Đáp án Toán 4 trang 134

Bài 1: 

a) \frac{8}{15}; \frac{1}{10}; \frac{9}{20}

b) \frac{9}{11}; \frac{1}{3}; \frac{17}{21}

Bài 2: \frac{{44}}{{15}}m

Bai 3: 2m vải

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 134

Bài 1

a) Viết tiếp vào chỗ chấm:

● Nhận xét: \frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = ....; \frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = ...

Vậy: \frac{2}{3} \times \frac{4}{5}...\frac{4}{5} \times \frac{2}{3}

Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

● Nhận xét: \left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = ...; \frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right) = ...

Vậy: \left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4}...\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right)

Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

● Nhận xét: \left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = ...; \frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = ...

Vậy: \left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4}...\frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

b) Tính bằng hai cách:

Xem thêm:  Toán lớp 4: Các số có sáu chữ số trang 8

Đáp án:

a)  \frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 5}} = \frac{8}{{15}}; \frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \frac{8}{{15}}

Vậy: \frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{2}{3}

\left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{2}{{15}} \times \frac{3}{4} = \frac{6}{{60}} = \frac{1}{{10}}; \frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right) = \frac{1}{3} \times \frac{6}{{20}} = \frac{6}{{60}} = \frac{1}{{10}}

Vậy: \left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right)

\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{20}}; \frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{20}} + \frac{6}{{20}} = \frac{9}{{20}}

Vậy: \left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}

b)  \frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22

Cách 1: \frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \frac{3}{{22}} \times \left( {\frac{3}{{11}} \times 22} \right) = \frac{3}{{22}} \times \frac{{66}}{{11}} = \frac{3}{{22}} \times 6 = \frac{{18}}{{22}} = \frac{9}{{11}}

Cách 2: \frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \left( {\frac{3}{{22}} \times 22} \right) \times \frac{3}{{11}} = \frac{{66}}{{22}} \times \frac{3}{{11}} = 3 \times \frac{3}{{11}} = \frac{9}{{11}}

\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5}

Cách 1: \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5} = \frac{5}{6} \times \frac{2}{5} = \frac{{10}}{{30}} = \frac{1}{3}

Cách 2: \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{5} + \frac{1}{3} \times \frac{2}{5} = \frac{2}{{10}} + \frac{2}{{15}} = \frac{1}{5} + \frac{2}{{15}} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}

\frac{3}{5} \times \frac{{17}}{{21}} + \frac{{17}}{{21}} \times \frac{2}{5}

Cách 1: \frac{3}{5} \times \frac{{17}}{{21}} + \frac{{17}}{{21}} \times \frac{2}{5} = \frac{{51}}{{105}} + \frac{{34}}{{105}} = \frac{{85}}{{105}} = \frac{{17}}{{21}}

Cách 2: \frac{3}{5} \times \frac{{17}}{{21}} + \frac{{17}}{{21}} \times \frac{2}{5} = \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{{17}}{{21}} = \frac{5}{5} \times \frac{{17}}{{21}} = 1 \times \frac{{17}}{{21}} = \frac{{17}}{{21}}

Bài 2

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài \frac{4}{5} m và chiều rộng \frac{2}{3} m.

Đáp án:

Chu vi hình chữ nhật là:

\left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = \frac{{44}}{{15}}(m)

Đáp số: \frac{{44}}{{15}}m

Bài 3

May một chiếc túi hết \frac{2}{3} m vải. Hỏi may 3 chiếc túi như thế hết mấy mét vải?

Đáp án:

May 3 chiếc túi hết số mét vải là:

\frac{2}{3} \times 3 = 2 (m)

Đáp số: 2m vải

  • Lượt tải: 21
  • Lượt xem: 2.431
  • Dung lượng: 187,1 KB

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập