Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 169

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 169

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo đáp án, lời giải chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 169, 170 để rèn kỹ năng giải bài tập, ngày càng học tốt môn Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 169, 170 được trình bày chi tiết, khoa học còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Luyện tập chung của Chương 5: Ôn tập cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Đáp án Toán 5 trang 169, 170

Bài 1: 2250kg rau.

Bài 2:  30cm.

Bài 3: 1850m2

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 169, 170

Bài 1

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều rộng 30m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m2 thu được 15kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Đáp án

Mảnh vườn hình chữ nhật nên Pvườn = (chiều rộng + chiều dài) x 2

Nên chiều dài = (Pvườn: 2) – chiều rộng = Nửa chu vi – chiều rộng.

Xem thêm:  Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 100

Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

80 – 30 = 50 (m)

Áp dụng công thức tính diện tích Svườn = chiều dài x chiều rộng

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

50 x 30 = 1500 (m2)

1500m2 gấp 10m2 số lần là: 1500 : 10 = 150 (lần).

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên mảnh vườn đó là:

15 x 150 = 2250 (kg).

Đáp số: 2250kg rau.

Bài 2

Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hộp là 6000cm2.

Đáp án

Sxung quanh = (a + b) x 2 x c = chu vi đáy x chiều cao

Chiều cao = Sxq : chu vi đáy

Chu vi đáy hình chữ nhật là:

(60 + 40) x 2 = 200 (cm)

Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:

6000 : 200 = 30 (cm)

Đáp số: 30cm.

Bài 3

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000. Tính chu vi diện tích mảnh đất đó.

Bài 3

Đáp án

Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.

Bài 3

Độ dài thật cạnh AB là:

5 x 1000 = 5000 (cm)

5000cm = 50m

Độ dài cạnh AE = BC là:

2,5 x 1000 = 2500 (cm)

2500cm = 25m

Độ dài thật cạnh DE là: 4 x 1000 = 4000 (cm)

4000cm = 40m

Độ dài thật cạnh DC là: 3 x 1000 = 3000 (cm)

3000cm = 30m

Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 40 + 30 + 25 = 170 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD là: 50 x 25 = 1250 (m2)

Xem thêm:  Toán lớp 5: Trừ số đo thời gian trang 132

Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2)

Diện tích cả mảnh đất ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2)

Đáp số: Chu vi: 170m; diện tích: 1850m2.

Có thể lập luận theo cách khác

Bản đồ có tỉ lệ 1 : 1000 nên thực tế:

Độ dài các cạnh gấp 1000 lần trên bản đồ:

AB = 5000cm = 50m

BC = AE= 2500cm = 25m

CD = 3000cm = 30m

DE = 4000cm = 40m

Chu vi mảnh đất ABCDE là:

AB + BC + CD + DE + EA = 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)

SABCDE = SABCD + SCDE

Diện tích hình chữ nhật ABCE là:

50 x 25 = 1250 (m2)

Diện tích tam giác CDE là:

40 x 30 : 2 = 600 (m2)

Diện tích mảnh đất ABCDE là:

1250 + 600 = 1850 (m2)

Đáp số: 1850m2

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập