Hoá học 10 Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh trioxit – HOC247

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Bài tập bài 32 hóa 10 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

1.1.1. Tính chất vật lí

  • Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
  • Rất độc và ít tan trong nước
  • Nặng hơn KK (d = 34/29 ≈1,17)

1.1.2. Tính chất hóa học

Tính axít yếu

  • Dung dịch axít sunfuhiđric (H2S): Tính axít rất yếu (yếu hơn axít cacbonic).
  • Là axít 2 lần axit, có thể tạo ra 2 loại muối:
    • Muối trung hòa: S2-
    • Muối axít: HS-
  • Ví dụ:

H2S + NaOH → NaHS + H2O

Natri hidrosunfua

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Natri sunfua

  • Để xác định muối tạo ra ta lập tỉ lệ mol: (T = frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}})
    • Nếu T ≤ 1 → muối NaHS

    • Nếu T ≥ 2 → muối Na2S

    • Nếu 1 < T < 2 → muối NaHS và muối Na2S

  • Ví dụ: Cho 200ml dd NaOH 1M tác dụng với 100 ml dd H2S 1M. Có thể tạo ra những muối nào?
Xem thêm:  Chữa sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 - Unit 1 - Getting Started

nNaOH = 0,2.1= 0,2 mol; nH2S = 0,1.1 = 0,1mol

T = 2 → tạo muối Na2S

Tính khử mạnh

Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp nhất (-2)

→ H2S có tính khử mạnh. Số oxi hóa tăng từ -2 → 0 +4 +6 (Tính khử)

a. Tác dụng với oxi

  • Dung dịch H2S: 2 H2S + O2 → 2S (màu vàng) + 2H2O

Hình 1: Đốt khí H2S trong điều kiện thiếu Oxi

  • Khí H2S cháy trong khí với ngọn lửa màu xanh nhạt

b. Tác dụng với dung dich Br2

H2S + 4Br2 +4 H2O → H2SO4 + 8 HBr

(Màu vàng nâu ) (Không màu )

1.1.3. Trạng thái tự nhiên và điều chế

  • Trạng thái tự nhiên: H2S tồn tại ở một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật…
  • Trong công nghiệp người ta không sản xuất hidro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phản ứng hóa học của dung dịch axit clohidric với Sắt (II) sunfua.

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S(uparrow)

Cấu tạo phân tử SO2

Hình 2: Cấu tạo phân tử SO2

1.2.1. Tính chất vật lí

  • SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước, có tính độc.
  • SO2 hóa lỏng ở -10oC, ở 20oC 1 thể tích nước hòa tan được 40 thể tích khí SO2. Khí SO2 rất độc, hít phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp.

1.2.2. Tính chất hóa học

SO2 là oxit axit

  • SO2 tan trong nước tạo dd axit yếu (mạnh hơn H2S và H2CO3), không bền gọi là axit sunfurơ.
Xem thêm:  Thành phần câu trong tiếng Việt - Giới thiệu chi tiết về các thành phần

SO2 + H2O H2SO3

  • SO2 + Oxit bazơ → muối
  • SO2 + Bazơ → muối axit hoặc muối trung hòa, tùy vào tỉ lệ mol của chất tham gia.

NaOH + SO2 → NaHSO3 (1)

Natri hidro sunfit

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H­2O (2)

Natri sunfit

Đặt: (T = frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}})

  • Nếu T < 1 → sp NaHSO3 và SO2 dư.
  • Nếu T=1 → sp NaHSO3
  • Nếu 12SO3 và NaHSO3
  • Nếu T = 2 → sp Na2SO3
  • Nếu T>2 → sp Na2SO3 và NaOH dư.

SO2 là chất khử và là chất oxi hóa

a. SO2 là chất khử

  • Đốt cháy SO2 trong không khí sẽ thu được khí SO3.

2SO2 + O2 2SO3

  • Sục khí SO2 dư vào dd nước brôm (có màu vàng nâu).Sau phản ứng, dd nước brôm mất màu.

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

(vàng nâu) (không màu)

  • Sục khí SO2 vào dd thuốc tím. Sau phản ứng thuốc tím mất màu.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

(tím) (không màu)

→ Dùng để nhận biết SO2.

b. SO2 là chất oxi hóa

2SO2 + H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

KL: SO2 là oxit axit, có tính khử hoặc oxi hóa.

1.2.3. Ứng dụng và điều chế Lưu huỳnh đioxit

Ứng dụng

  • Sản xuất H2SO4 trong phòng thí nghiệm
  • Tẩy trắng giấy và bột giấy
  • Chất chống ẩm mốc lương thực, thực phẩm…

bai tap bai 32 hoa 10 1

Hình 3: Dây chuyền sản xuất axit sunfuric

Điều chế lưu huỳnh đioxit

  • Trong phòng thí nghiệm: H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Hình 4: Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm

  • Trong Công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt
Xem thêm:  QUANG DUNG ANH SẼ ĐẾN LYRICS - JustSomeLyrics

S + O2 bai tap bai 32 hoa 10 2 SO2

4FeS2+ 11O2 bai tap bai 32 hoa 10 2 2Fe2O3+ 8SO2

1.2.4. Tổng quát về SO2

Hình 5: Sơ đồ tư duy về lưu huỳnh đioxit (SO2)

SO3 có tên gọi:

  • Lưu huỳnh Trioxit
  • Anhiđric Sunfuric

1.3.1. Tính chất

  • SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và tan trong H2SO4 ta thu được hợp chất gọi là Oleum.

SO3 + H2O → H2SO4

nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nH2O

  • SO3 có đầy đủ tính chất của oxit axit, SO3 tác dụng với oxít bazơ, dung dịch bazơ tạo muối Sunfat.

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

1.3.2. Ứng dụng và điều chế:

  • Dùng để sản xuất H2SO4.
  • Điều chế SO3 bằng cách oxi hóa SO2.

2SO2 + O2 2SO3