Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 (cả ba sách) | Đề kiểm tra cuối

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Bài tập cuối tuần 3 lớp 2 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 (cả ba sách)

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD

Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN – Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 Kết nối tri thức

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biết số trừ là 65, hiệu là 27, số bị trừ là:

A. 92

B. 38

C. 82

D. 48

Câu 2. Biết số bị trừ là 70, hiệu là 45, số trừ là:

A. 115

B. 105

C. 35

D. 25

Câu 3. 20 là tích của:

A. 3 và 10

B. 5 và 3

C. 5 và 4

D. 3 và 6

Câu 4. Cho dãy số: 30, 27, 24, 21, …, …, …, 9, 6, 3. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 20, 19, 18

B. 12, 11, 10

C. 18, 15, 12

D. 18, 16, 12

Câu 5. Sau khi bán đi 125 kg gạo thì cửa hàng nhà Mai còn lại 90 kg gạo. Vậy số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

A. 35 kg

B. 215 kg

C. 135 kg

D. 115 kg

Câu 6. Hôm nay mẹ làm bánh. An giúp mẹ xếp bánh vào đĩa. An xếp 5 cái bánh vào một đĩa và xếp được 6 đĩa như vậy. Vậy số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 11 cái bánh

B. 25 cái bánh

C. 24 cái bánh

D. 30 cái bánh

II. Phần tự luận

Bài 1. Số?

Bài 2. Số?

Bài 3. >; <; =

Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kếp quả với nhau

Bài 5. Số?

Bài 6. Sáng nay, cô Hà mang 180 quả trứng ra chợ bán. Đến trưa, cô Hà đã bán gần hết số trừng và chỉ còn lại 25 quả. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Lớp 3A có 10 cái bàn, mỗi bàn có 3 học sinh ngồi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Cửa hàng của bác Minh vừa nhập về một thùng chứa 27 l nước mắm. Bác muốn rót hết số nước mắm đó sang các can 3 l. Hỏi bác Minh cần bao nhiêu cái can như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

1 – A

2 – D

3 – C

4 – C

5 – B

6 – D

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số bị trừ là: 27 + 65 = 92

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số trừ là: 70 – 45 = 25

Câu 3.

Đáp án đúng là: C

3 × 10 = 30

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

3 × 6 = 18

Vậy 20 là tích của 5 và 4.

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Xét dãy số ta thấy số đứng sau kém số đứng trước cạnh nó 3 đơn vị.

21 – 3 = 18

18 – 3 = 15

15 – 3 = 12

Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 18, 15, 12

Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 30, 27, 24, 21, 18, 15, 12, 9, 6, 3

Câu 5.

Đáp án đúng là: B

Xem thêm:  Các đề văn nghị luận lớp 8

Số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

125 + 90 = 215 (kg)

Đáp số: 215 kg

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

Số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

5 × 6 = 30 (cái bánh)

Đáp số: 30 cái bánh

II. Phần tự luận

Bài 1.

Em cần nhớ:

– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Em điền được như sau:

Bài 2.

Bài 3.

Em điền được như sau:

Giải thích:

5 × 3 … 3 × 5

Ta có:

5 × 3 = 15

3 × 5 = 15

Vì 15 = 15 nên 5 × 3 = 3 × 5

5 × 6 … 3 × 6

Ta có:

5 × 6 = 30

3 × 6 = 18

Vì 30 > 18 nên 5 × 6 > 3 × 6

35 : 5 … 27 : 3

Ta có:

35 : 5 = 7

27 : 3 = 9

Vì 7 < 9 nên 35 : 5 < 27 : 3

2 × 4 … 40 : 5

Ta có:

2 × 4 = 8

40 : 5 = 8

Vì 8 = 8 nên 2 × 4 = 40 : 5

21 : 3 … 15 : 3

Ta có:

21 : 3 = 7

15 : 3 = 5

Vì 7 < 5 nên 21 : 3 < 15 : 3

16 : 2 … 3 × 2

Ta có:

16 : 2 = 8

3 × 2 = 6

Vì 8 > 6 nên 16 : 2 > 3 × 2

Bài 4.

Bài 5.

Bài 6.

Bài giải

Số quả trứng cô Hà đã bán được là:

180 – 25 = 155 (quả)

Đáp số: 155 quả trứng

Bài 7.

Bài giải

Số học sinh lớp 3A có là:

3 × 10 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh

Bài 8.

Bài giải

Số can bác Minh cần là:

27 : 3 = 9 (cái can)

Đáp số: 9 cái can.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 Chân trời sáng tạo

Nội dung đang được cập nhật…

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 Cánh diều

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Con châu chấu dài khoảng

A. 25 mm

B. 25 cm

C. 25 dm

D. 25 m

Câu 2. “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là:

A. 2 × 3 = 6

B. 3 × 2 = 6

C. 3 – 2 = 1

D. 3 + 2 = 5

Câu 3. 20 là tích của:

A. 5 và 3

B. 2 và 9

C. 5 và 4

D. 3 và 8

Câu 4. Cho dãy số: 3, 6, 9, …, …, …, …, 24, 27, 30. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 12, 15, 18, 21

B. 11, 13, 15, 17

C. 12, 14, 16, 18

D. 14, 18, 20, 22

Câu 5. Số?

A. 7

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 6. Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 2 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:

A. 2 × 5 = 10 (cái)

B. 5 × 2 = 10 (cái)

C. 5 + 3 = 8 (cái)

D. 5 – 3 = 2 (cái)

Câu 7. Chị Hà bó số chôm chôm hái được thành 10 túm (như bức tranh), mỗi túm cân nặng 3 kg, rồi đem ra chợ bán. Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:

A. 13 kg

B. 27 kg

C. 24 kg

D. 30 kg

II. Phần tự luận

Bài 1. Số?

Bài 2. Số?

Bài 3. Số?

Thừa số

2

2

2

2

2

5

5

5

5

Thừa số

3

4

8

9

6

7

4

6

5

Tích

Bài 4. Tính:

Bài 5. Quan sát bức tranh và viết phép nhân thích hợp:

Bài 6. Đo và tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE:

Bài 7. Một xưởng chế tác nhận được một đơn đặt hàng làm 7 bức tượng bằng đá, mỗi bức tượng cần 3 ngày để hoàn thành.

a) Hỏi xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong bao nhiêu ngày?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

b) Hôm nay xưởng chế tác bắt đầu làm tượng. Các bức tượng sẽ được bàn giao cho khách hàng vào thứ Tư, ngày 28 tháng 9. Hỏi hôm nay là thứ mấy, ngày mấy tháng 9.

Trả lời: Hôm nay là thứ …, ngày … tháng 9.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

1 – A

2 – B

3 – C

4 – A

5 – D

6 – B

7 – D

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Con châu chấu dài khoảng 25 mm.

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

“3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là: 3 × 2 = 6

Câu 3.

Đáp án đúng là: C

5 × 3 = 15

2 × 9 = 18

5 × 4 = 20

3 × 8 = 24

Vậy 20 là tích của 5 và 4.

Câu 4.

Đáp án đúng là: A

Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.

9 + 3 = 12

12 + 3 = 15

15 + 3 = 18

18 + 3 = 21

Vậy các số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là: 12, 15, 18, 21

Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

Xem thêm:  Cách sắp xếp câu trong tiếng Anh chi tiết nhất [kèm BÀI TẬP]

Ta có:

2 × 6 = 12

3 × 4 = 12

Nên 2 × 6 = 3 × 4

Vậy số cần điền là 4.

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Số bánh mẹ Mai đã mua là:

5 × 2 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái

Câu 7.

Đáp án đúng là: D

Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:

3 × 10 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg

II. Phần tự luận

Bài 1.

Bài 2.

5 cm = 50 mm

3 dm = 300 mm

1 m = 1 000 mm

90 mm = 9 cm

600 mm = 6 dm

20 cm = 200 mm

Bài 3.

Thừa số

2

2

2

2

2

5

5

5

5

Thừa số

3

4

8

9

6

7

4

6

5

Tích

6

8

16

18

12

35

20

30

25

Bài 4.

Bài 5.

Bài 6.

Bài 7.

Lời giải

a)

Bài giải

Xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong số ngày là:

3 × 7 = 21 (ngày)

Đáp số: 21 ngày

b) Hôm nay là thứ , ngày 7 tháng 9.

Giải thích:

Vì 21 ngày = 3 tuần

Nên hôm nay cũng là thứ Tư.

28 – 21 = 7. Vậy Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD

Lưu trữ: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 (sách cũ)

Tải xuống

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số chẵn liền sau 384 là:

 A. 382

 B. 383

 C. 385

 D. 386

Câu 2: Tính giá trị biểu thức: 432 – 215 = ?

 A. 217

 B. 271

 C. 227

 D. 223

Câu 3: Cho biểu thức … × 4 × 10 = 40. Vậy số cần điền vào chố trống là:

 A. 1

 B. 40

 C. 0

 D. 6

Câu 4: Một đàn gà có 8 con. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

 A. 14 chân

 B. 15 chân

 C. 16 chân

 D. 17 chân

Câu 5: Số lớn nhất có ba chữ số là:

 A. 989

 B. 100

 C. 899

 D. 999

Câu 6: Điền số tiếp theo vào dãy số: 1, 4, 7, 10, …

 A. 12

 B. 13

 C. 14

 D. 15

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 367 + 125

 b, 541 – 127

 c, 168 + 503

 d, 746 – 251

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ trống:

 a, Viết số: 208. Đọc số: …………………..

 b, Viết số: ….. . Đọc số: Tám trăm sáu mươi tư

 c, Viết số: 730. Đọc số: …………………..

 d, Viết số: ….. . Đọc số: Chín trăm sáu mươi tám

Câu 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 389kg gạo. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn 250kg gạo. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg gạo?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

Câu 2 (2 điểm): Viết tiếp vào chỗ trống:

 a, Viết số: 208. Đọc số: Hai trăm linh tám

 b, Viết số: 864. Đọc số: Tám trăm sáu mươi tư

 c, Viết số: 730. Đọc số: Bảy trăm ba mươi

 d, Viết số: 968. Đọc số: Chín trăm sáu mươi tám

Câu 3: (3 điểm)

Ngày thứ hai bán được số kg gạo là:

  389 + 250 = 639 (kg)

    Đáp số: 639 kg gạo

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 (Đề 2)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tính giá trị biểu thức: 627 – 143 = ?

 A. 448

 B. 484

 C. 424

 D. 524

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1, 2, 3, 5, 8, …

 A. 11

 B. 12

 C. 13

 D. 15

Câu 3: Kết quả của biểu thức: 5 × 5 + 5 × 4 là:

 A. 45

 B. 100

 C. 25

 D. 90

Câu 4: Một đàn chó người ta đếm được 36 cái chân. Hỏi đàn chó đó có bao nhiêu con?

 A. 6 con

 B. 7 con

 C. 8 con

 D. 9 con

Câu 5: Mai có 5 cái kẹo, Hồng có 9 cái kẹo. Hỏi Hồng phải cho Mai bao nhiêu cái kẹo thì số kẹo của hai bạn bằng nhau:

 A. 1 cái kẹo

 B. 2 cải kẹo

 C. 3 cái kẹo

 D. 4 cái kẹo

Câu 6: Có bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau mà chứa chữ số 5?

 A. 8

 B. 9

 C. 17

 D. 15

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 542 – 318

 b, 367 + 120

 c, 487 + 380

Xem thêm:  Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 11 (Có đáp án)

 d, 541 – 127

Câu 2: Một cuộc họp chuẩn bị 9 dãy ghế, mỗi dãy có 8 chiếc. Hỏi cuộc họp đó chuẩn bị bao nhiêu chiếc ghế?

Câu 3: Tìm một số có ba chữ số biết rằng, nếu xoá chữ số hàng chục đi ta được số mới kém số ban đầu 210 đơn vị. Tìm số đó.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 (Đề 3)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tìm x biết: 234 + x = 756

 A. x = 522

 B. x = 521

 C. x = 252

 D. x = 225

Câu 2: Số chẵn lớn nhất có ba chữ số có chữ số hàng trăm là 7 là:

 A. 798

 B. 788

 C. 790

 D. 970

Câu 3: Biểu thức nào sau đây đúng:

 A. a × 0 = a

 B. a : 1 = a

 C. 1 : a = a

 D. 1 × a = 1

Câu 4: Hiệu của A và số lớn nhất có hai chữ số là 100. Hỏi A bằng bao nhiêu?

 A. 198

 B. 189

 C. 199

 D. 200

Câu 5: Tìm một số biết rằng, lấy số đó trừ đi 34 thì bằng 43 cộng với 58. Số cần tìm là:

 A. 101

 B. 135

 C. 67

 D. 91

Câu 6: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 24 + 16 : 2 × 4 là:

 A. Cộng, chia, nhân

 B. Cộng, nhân, chia

 C. Chia, nhân, cộng

 D. Nhân, chia, cộng

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 487 + 302

 b, 555 – 160

 c, 935 – 551

 d, 108 + 75

Câu 2: Huy và Tâm sưu tầm được 560 con tem, trong đó Huy sưu tầm được 380 con tem. Hỏi Tâm sưu tầm được bao nhiêu con tem?

Câu 3: Cô giáo có 5 gói kẹo, mỗi gói có 9 chiếc kẹo. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 (Đề 4)

Thời gian: 45 phút

Bài 1. Đặt tính rồi tính

875 – 583

587 – 79

650 – 635

827 – 9

638 – 215

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

638 – 215

638 – 215

423 – 167

509 – 376

509 – 376

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

……………

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống

Số bị trừ

538

721

961

Số trừ

465

463

325

Hiệu

517

282

456

166

Bài 3. Tính nhẩm

a) 2 x 3 = ….

3 x 4 = ….

2 x 5 = ….

2 x 6 = ….

2 x 7 = ….

2 x 8 = ….

2 x 9 = ….

b) 200 x 3 = ….

400 x 2 = ….

3 x 3 = ….

3 x 4 = ….

3 x 5 = ….

3 x 6 = ….

3 x 7 = ….

3 x 8 = ….

3 x 9 = ….

300 x 2 = ….

400 x 3 = ….

4 x 2 = ….

4 x 4 = ….

4 x 5 = ….

4 x 6 = ….

4 x 7 = ….

4 x 8 = ….

4 x 9 = ….

200 x 5 = ….

500 x 2 = ….

5 x 2 = ….

5 x 4 = ….

5 x 5 = ….

5 x 6 = ….

5 x 7 = ….

5 x 8 = ….

5 x 9 = ….

400 x 5 = ….

300 x 5 = ….

Bài 4. Tính nhẩm

a)

12 : 3 = ….

18 : 3 = ….

27 : 3 = ….

15 : 3 = ….

9 : 3 = ….

21 : 3 = ….

b)

600 : 3 = ….

400 : 2 = ….

8 : 2 = ….

12 : 2 = ….

14 : 2 = ….

16 : 2 = ….

18 : 2 =….

20 : 2 = ….

800 : 2 = ….

900 : 3 = ….

24 : 4 = ….

36 : 4 = ….

28 : 4 = ….

20 : 4 = ….

16 : 4 = ….

12 : 4 = ….

800 : 4 = ….

1200 : 4 = ….

35 : 5 = ….

20 : 5 = ….

45 : 5 = ….

15 : 5 = ….

30 : 5 = ….

10 : 5 = ….

3500 : 5= ….

;500 : 5 = ….

Bài 5.

a) Tô màu vào chiếc điện thoại

b) Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó

Bài 6. Tính (theo mẫu)

Mẫu : 2 x 8 + 35 = 16 + 35

= 51

a)

5 x 7 + 59 = …………….

= …………….

4 x 9 – 27 = …………….

= …………….

b)

36 : 4 + 86 = …………….

= …………….

25 : 5 x 9 = …………….

= …………….

Bài 7. Mai và Hoa đi bẻ ngô cho gia đình. Cả hai bạn bẻ được 234 bắp ngô. Biết rằng Mai bẻ được 117 bắp. Hỏi Hoa bẻ được bao nhiêu bắp ngô?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 8. Tính chu vi hình tam giác ABC:

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 9. Có 6 thùng nước mắm, mỗi thùng có 100l nước mắm.

a) Hỏi có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?

b) Nếu số lít nước mắm đó chứa đầu vào 3 thùng to thì mỗi thùng có bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 10. Tìm x (theo mẫu)

Mẫu: x + 27 = 35 + 9 a) 38 + x = 73 + 18 b) x – 16 = 66 – 19

x + 27 = 44 ………………………… …………………………

x = 44 – 27 ………………………… …………………………

x = 17 ………………………… …………………………

Tải xuống

Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3) có đáp án hay khác:

  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 có đáp án (Đề 2)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 có đáp án (Đề 3)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 có đáp án (Đề 2)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 có đáp án (Đề 3)

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều