Giới thiệu
Chào mừng các bạn đến với bộ đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bộ đề này sẽ giúp các em học sinh lớp 1 luyện giải đề và nắm được cấu trúc đề thi để ôn thi học kì 2 năm 2021 – 2022 hiệu quả. Hãy cùng tải miễn phí 14 đề ôn học kì 2 môn Tiếng Việt 1 theo Thông tư 27 để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới nhé.
Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
Bài kiểm tra cuối kì 2 năm học 2021 – 2022 môn Tiếng Việt lớp 1 sẽ diễn ra trong thời gian làm bài là 50 phút. Đề thi bao gồm hai phần: Kiểm tra đọc hiểu và Kiểm tra viết. Hãy cùng xem chi tiết các phần trong đề thi này.
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ………………………………………………………………………………….
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.
2. Bài tập (4 điểm) (từ 20 – 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 – 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
Môn Tiếng Việt – Lớp 1
Thời gian làm bài: 50 phút
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2021 – 2022
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
Lớp …………Trường Tiểu học ………
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
- Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( 0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
- Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
- Bài tập (3 điểm): (từ 20 – 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3: (M2 – 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A | B | |
---|---|---|
Cái lược | tỏa nắng chói chang | |
Chú ve | nở vào mùa xuân | |
Ông mặt trời | ca hát suốt mùa hè |
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn môn Tiếng Việt 1!
Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
- Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì?
A. Ếch con
B. Chú Ếch
C. Con Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học
B. đi lượn
C. đi chơi
Câu 3: (1 điểm) Em khách chú ếch con ở điều gì?
A. Em thích đi chơi như ếch
B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
- Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trịu lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.
- Bài tập (3 điểm): (từ 20 – 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2: (M1 – 0.5 điểm) Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống
a) Cô bé rất……………….
b) Con voi rất…………….
c) Quyển vở còn………………
d) Cây cau rất…………………..
Câu 3: (M2 – 1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.