Tổng hợp các công thức tiếng Anh lớp 9 – Edupia Tutor

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Công thức tiếng anh 9 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Các công thức tiếng Anh lớp 9 cần nắm chắc

Để có thể đạt điểm cao trong kỳ thi chuyển cấp thì các kiến thức cơ bản nhất học sinh cần nắm chắc, đặc biệt là các công thức tiếng Anh lớp 9. Có như vậy, cơ hội vào các trường cấp 3 danh tiếng, điều kiện học tập tốt mới rộng mở, đặc biệt là trước bối cảnh tỷ lệ cạnh tranh cao để vào các trường.

Các thì trong tiếng Anh

Trong các công thức tiếng Anh lớp 9, Học sinh cần nắm chắc 12 thì trong tiếng Anh như sau:

  1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)
  2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
  3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
  4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
  5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
  6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
  7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
  8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
  9. Thì tương lai đơn (Simple Future)
  10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
  11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
  12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous

Giới từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những thành phần quan trọng chỉ sự liên quan giữa các từ loại ở trong các cụm từ. Thông thường, nó sẽ đi kèm tân ngữ, V-ing, hay cụm danh từ…

Các loại giới từ trong tiếng Anh:

  • Giới từ chỉ thời gian
  • At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả toàn bộ kỳ nghỉ.
  • In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học.
  • On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày nào đó trong kỳ nghỉ.
  • Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…
  • Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn
  • At (tại, ở): Được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, nơi làm việc hay học tập… Được dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới một trong những sự kiện hay hoạt động thường xuyên xảy ra trong đó.
  • On (ở trên, trên): Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn, số tầng hay phương tiện đi lại cá nhân, công cộng… Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong cụm từ chỉ vị trí.
  • In (ở trong, trong). Giới từ này được sử dụng bên trong một diện tích nào đó hay một không gian nào đó. Ngoài ra cũng chỉ phương hướng, tên làng, phố, đất nước, và chỉ phương tiện đi lại bằng taxi, xe hơi…
  • Ngoài ra, một số giới từ khác chỉ nơi chốn như: Above (cao hơn, trên), Bellow (dưới), Inside và Outside (bên trong – ngoài), Near (chỉ khoảng cách gần), Between (ở giữa), Among (giữa một nhóm người hay giữa một đám đông nào đó)…
  • Giới từ chỉ phương hướng
  • To (đến một nơi nào đó)
  • Across (băng qua, ngang qua…)
  • Along (dọc theo)
  • Up – Down (lên xuống)
  • Through (xuyên qua, qua)
  • Round (vòng quanh)
  • From (từ một địa chỉ một nơi nào đó…)
  • Một số giới từ khác
Xem thêm:  TOP 23 bài phân tích Mị trong đêm tình mùa đông

Các giới từ trong tiếng Anh khá đa dạng, ngoài các giới từ được chia sẻ ở trên còn có một số giới từ khác để thể hiện mục đích hoặc chức năng như in order to, so as to, for, to (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:

  • For sẽ đi kèm với Ving hoặc danh từ
  • To/In order to/ So as to đi kèm To V
  • Các giới từ chỉ nguyên nhân như For hoặc Because for sẽ đi kèm danh từ hoặc Ving
  • Chỉ phương tiện như with (bằng) hay by (bởi, bằng)
  • Số lượng hay sự đo lường có giới từ by (khoảng, theo)
  • Sự tương tự: like (giống)
  • Sự sở hữu: of (của) hay with (có)
  • Cách thức: in (bằng), without (không)…

Các công thức tiếng Anh lớp 9 cần chú ý

Câu bị động

Câu bị động là 1 trong các công thức tiếng Anh lớp 9 cần chú ý. Đây là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Xem thêm:  Top 10 Bài văn thuyết minh về một con vật nuôi mà em thích hay nhất

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:

  • Thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O => S + am/is/are + P2
  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O => S + am/is/are + being + P2
  • Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 + O => S + have/has + been + P2
  • Thì quá khứ đơn: S + V(ed/Ps) + O => S + was/were + P2
  • Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O => S + was/were + being + P2
  • Thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2 + O => S + had + been + P2
  • Thì tương lai đơn: S + will + V-inf + O => S + will + be + P2
  • Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + O => S + will + have + been + P2
  • Thì tương lai gần: S + am/is/are going to + V-inf + O => S + am/is/are going to + be + P2
  • Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + V-inf + O => S + ĐTKT + be + P2

Câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề:

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Công thức câu điều kiện:

  • Loại 0: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
  • Loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
  • Loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
  • Loại 3: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
  • Loại 4: If + S + had + V3/Ved, S + would + V

Danh động từ và động từ nguyên mẫu

Danh động từ là những danh từ được thêm đuôi ing phía sau và trở thành từ đóng vai trò như động từ. Được dùng:

  • Như một chủ ngữ
  • Sử dụng như 1 tân ngữ
  • Làm bổ ngữ sau động từ tobe
  • Sử dụng sau giới từ
  • Dùng danh động từ sau giới từ

V-infinities hay còn gọi là động từ nguyên mẫu, động từ nguyên thể. Có hai loại động từ nguyên mẫu là:

  • Thứ nhất với dạng từ gốc của động từ và đi trước là to. (to infinitives)
  • Thứ hai là dạng không có to (Bare infinitives).

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có 2 loại mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ xác định: Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định: Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phẩy “,”.
Xem thêm:  Viết thư thăm hỏi chúc mừng sinh nhật người thân đang ở xa

Câu tường thuật

Câu tường thuật tiếng Anh hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn cần lưu ý chuyển đổi các yếu tố sau trong câu:

  • Thay đổi về thì của câu
  • Thay đổi đại từ
  • Thay đổi về trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian
  • Thay đổi các động từ tường thuật

Các cấu trúc so sánh

  • Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ

Công thức so sánh bằng: S + V + as + (adj/ adv) + as

  • Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ

Công thức so sánh bằng: S + V + the same + (noun) + as

  • Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
    • Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
    • Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
  • Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
    • Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
    • Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv

Đăng ký tham gia khóa học gia sư tiếng Anh chất lượng cao Edupia Tutor

Với chương trình dạy kèm tiếng Anh của Gia sư Edupia Tutor, học viên được trải nghiệm nhiều hình thức học tập tân tiến giúp các con học sinh tiếp thu bài học hiệu quả, thuận lợi. Sử dụng mô hình lớp học “1 giáo viên kèm 2 học sinh” mỗi tuần thông qua mô hình ClassIn. Edupia Tutor mang tới trải nghiệm đào tạo tiếng Anh toàn diện cho các bạn học sinh, đào tạo toàn diện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết hàng ngày trên ứng dụng.

Chương trình Gia sư tiếng Anh Lớp 1-9 của Edupia Tutor bám sát theo chương trình giảng dạy tiếng Anh cho học sinh của Bộ Giáo dục, và được cá nhân hóa cho từng học sinh và định hướng đầu ra dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế.

Đăng ký tham gia khóa học ngay bây giờ để nhận về nhiều ưu đãi TẠI ĐÂY

CHƯƠNG TRÌNH GIA SƯ TIẾNG ANH ONLINE CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 1-9TẠI ĐÂY

Xem thêm

30 ngày học những câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày theo chủ đề – Phần 1

30 ngày học những câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày theo chủ đề – Phần 3