Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 10 sách Cánh diều

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 10 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 10 Cánh diều năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Download.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương ôn thi cuối kì 2 Toán 10 Cánh diều giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 2 Toán 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Toán 10 sách Cánh diều, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 10 Cánh diều

PHẦN I: ĐẠI SỐ

CHUYÊN ĐỀ V: ĐẠI SỐ TỔ HỢP

I. Lý thuyết

1. Kiến thức

– Biết quy tắc cộng, quy tắc nhân và sơ đồ hình cây, khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử.

– Biết công thức nhị thức Niu-tơn

2. Kỹ năng

– Vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản và sơ đồ hình cây trong những tình huống thông thường.

Biết được khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân hay sử dụng sơ đồ hình
cây. Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử và vận dụng được vào bài toán cụ thể.

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2021 - 2022

– Khai triển nhị thức Niu-tơn đối với một số mũ cụ thể.

2. Bài tập

Câu 1: Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc cỡ 40 . Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau,
áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu áo và cỡ áo)?

A. 9.
B. 5.
C. 4.
D. 1.

Câu 2: Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường
cần chọn một học sinh ở khối 11 đi dự đại hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có
bao nhiêu cách chọn?

A. 45.
B. 280.
C. 325.
D. 605.

Câu 3: Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc
máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến
máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến tỉnh B ?

A. 20.
B. 300.
C. 18.
D. 15.

Câu 4: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách
chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.

A. 240.
B. 210.
C. 18.
D. 120.

Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đều lẻ?

A. 20
B. 50
C. 25
D. 10

Câu 6: Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số lẻ gồm 4 chữ số khác nhau?

Xem thêm:  Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

A. 154.
B. 145.
C. 144.
D. 155.

Câu 7: Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác
nhau?

A. 156.
B. 144.
C. 96.
D. 134.

Câu 8: Từ các chữ số 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau

A. 120 .
B. 720 .
C. 16.
D. 24 .

Câu 9: Số các số có 6 chữ số khác nhau không bắt đầu bởi 12 được lập từ 1; 2; 3; 4; 5; 6 là

A. 720 .
B. 966 .
C. 696 .
D. 669

III. Bài tập tự luận:

Bài 1: Cho 6 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6. Hỏi có bao nhiêu cách viết các số

a. Có 6 chữ số

b. Có 6 chữ số đôi một khác nhau

c. Là số lẻ và có 6 chữ số khác nhau

d. Là số chẵn có 4 chữ số khác nhau và bắt đầu bởi 12

e. Có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5

f. Có 4 chữ số khác nhau và luôn có mặt chữ số 1.

g. Có 3 chữ số khác nhau và nhỏ hơn 243

h. Có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 3.

i) Có 4 chữ số khác nhau sao cho hai chữ số 2 và 3 luôn đứng cạnh nhau.

Bài 2: Cho 6 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi có bao nhiêu cách viết các số

a. Có 4 chữ số khác nhau

b. Là số chẵn có 4 chữ số khác nhau

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022 - 2023 (Sách mới)

c. Là số lớn hơn 2000 và nhỏ hơn 4000 và có 4 chữ số khác nhau

Bài 3: Có bao nhiêu cách xếp 2 thầy giáo và 6 học sinh sao cho 2 thầy không đứng cạnh nhau

a. Xếp thành hàng ngang để chụp ảnh

b. Xếp quanh một bàn tròn để ăn liên hoan.

Bài 4: Một tổ có 12 nữ và 10 nam. Có bao nhiêu cách lập đoàn

a. Có 5 người.

b. Có 5 người gồm 3 nam và 2 nữ.

c. Có 5 người trong đó có ít nhất 1 nữ.

d. Có 5 người trong đó có ít nhất 3 nam.

e. Có 5 người trong đó có nhiều nhất 4 nam

f. Có 5 người có ít nhất 1 nam và ít nhất 1 nữ.

g. Có 5 người và số nam ít hơn số nữ.

……….

Tải file tài liệu để xem thêm trọn bộ đề cương học kì 2 Toán 10 Cánh diều

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận