Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Giải bt hóa 10 bài 18 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 18: Ôn tập chương 5
I. Hệ thống hóa kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức trang 89 Hóa học 10: Hoàn thành các nội dung còn thiếu sau đây:
Chất phản ứng ⟶ Sản phẩm, ΔrH298o > 0 (phản ứng …?… nhiệt)
ΔrH298o< 0 (phản ứng …?… nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn):
ΔrH298o=…………….?……………..
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
ΔrH298o=………………..?………………….
Lời giải:
Chất phản ứng ⟶ Sản phẩm, ΔrH298o > 0 (phản ứng thu nhiệt)
ΔrH298o< 0 (phản ứng tỏa nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn):
ΔrH298o=∑ΔfH298o(sp)−∑ΔfH298o(cd)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)
II. Luyện tập
Câu hỏi 1 trang 89 Hóa học 10: Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) ⟶ P (s, trắng) ΔrH298o = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
ΔrH298o> 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
ΔrH298o= ΔfH298o(P, trắng) – ΔfH298o(P, đỏ) > 0
⇒ ΔfH298o(P, trắng) > ΔfH298o(P, đỏ)
⇒ P trắng có mức năng lượng cao hơn tức là kém bền hơn P đỏ.
Câu hỏi 2 trang 89 Hóa học 10: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO (g) + 12 O2 (g) ⟶ CO2 (g) ΔrH298o = -283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔfH298o (CO2 (g)) = -393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
A. -110,5 kJ.
B. +110,5 kJ.
C. -141,5 kJ.
D. -221,0 kJ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
ΔrH298o= ΔfH298o(CO2(g)).1 – [ΔfH298o(CO(g)) + ΔfH298o(O2(g)).12]
⇒ – 283 = – 393,5.1 – [ΔfH298o(CO(g)) + 0. 12]
⇒ ΔfH298o(CO(g)) = – 110,5 kJ
Câu hỏi 3 trang 89 Hóa học 10: Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
A. +397,09 kJ.
B. +381,67 kJ.
C. +389,30 kJ.
D. +416,02 kJ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khối lượng của glucose trong 500 mL dung dịch glucose 5% là
mglucose = 500.1,02.5100= 25,5 gam
Oxi hóa 180 gam (1mol) glucose toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
⇒ Oxi hóa 25,5 gam glucose toả ra nhiệt lượng là 25,5.2803180=397,09 kJ
Vậy năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là +397,09 kJ.
Câu hỏi 4 trang 90 Hóa học 10: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết
C – H
C – C
C = C
Eb (kJ/mol)
418
346
612
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
A. +103 kJ.
B. – 103 kJ.
C. +80 kJ.
D. – 80 kJ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
∑Eb(cd)=2.Eb(C – C) + 8.Eb(C – H) = 2.346 + 8.418 = 4036 kJ
∑Eb(sp)=1.Eb(C = C) + 8.Eb(C – H) = 1.612 + 8.418 = 3956 kJ
⇒ ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)= 4036 – 3956 = +80 kJ
Câu hỏi 5 trang 90 Hóa học 10: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298o = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Lời giải:
ΔrH298o= [ΔfH298o(CO2(g))+ΔfH298o(H2O(l)).2] – [ΔfH298o(CH4(g))+ΔfH298o(O2(g)).2]
⇒ – 890,3 = [(- 393,5) + (- 285,8.2)] – [ΔfH298o(CH4(g)) + 0.2]
⇒ ΔfH298o(CH4(g))= – 74,8 kJ/mol
Câu hỏi 6 trang 90 Hóa học 10: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6, có trong mỡ lợn). Cho biết:
C2H5OH(l) + 3O2(g) ⟶ 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔrH298o = – 1 365 kJ
C57H110O6(s) + 1632 O2(g) ⟶ 57 CO2(g) + 55H2O(l) ΔrH298o = – 35 807 kJ
Lời giải:
Đốt cháy 46 gam (1mol) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là 1 365 kJ
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1 kg) C2H5OH tỏa ra lượng nhiệt là 1000.136546=29674 kJ.
Đốt cháy 890 gam (1mol) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là 35 807 kJ.
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1kg) C57H110O6 tỏa ra lượng nhiệt là 1000.35807890=40232,6kJ.
So sánh:
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg tristearin có trong mỡ lợn > khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn.
Câu hỏi 7 trang 90 Hóa học 10: Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo:
Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):
CH3COCH3(g) + 4O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 3H2O(g)
Lời giải:
∑Eb(cd)=2.Eb(C – C) + 6.Eb(C – H) + 1.Eb(C = O) + 4.Eb(O = O)
= 2.346 + 6.418 + 1.732 + 4. 494 = 5908 kJ
∑Eb(sp)=6.Eb(C = O) + 6.Eb(O – H) = 6.732 + 6.459 = 7146 kJ
⇒ ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)= 5908 – 7146 = – 1238 kJ
Câu hỏi 8 trang 90 Hóa học 10: Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Xác định nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(1) ΔrH298o= -2 220 kJ
C4H10(g) + 132O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O (1) ΔrH298o = -2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Lời giải:
Gọi x là số mol của propane trong bình gas.
⇒ 2x là số mol của butane trong bình gas.
Khối lượng 12 kg khí gas bằng 44x + 58.2x = 12.1000 (gam) ⇒ x = 75 (mol)
1 mol propane cháy tỏa ra 2 220 kJ nhiệt lượng.
1 mol butane cháy tỏa ra 2 874 kJ nhiệt lượng.
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas 12kg là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là
597600.0,810000 ≈ 48 ngày
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 19: Tốc độ phản ứng
Bài 20: Ôn tập chương 6
Bài 21: Nhóm halogen
Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide
Bài 23: Ôn tập chương 7
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 18: Ôn tập chương 5
Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5