Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (hay còn gọi là khối lượng riêng của chất) là một đại lượng vật lý mô tả mật độ khối lượng của một chất. Nó được tính bằng cách chia khối lượng của chất cho thể tích của nó.

Khối lượng riêng được sử dụng để mô tả đặc tính vật lý của các chất, ví dụ như để xác định liệu chất đó có nặng hơn hay nhẹ hơn nước (có khối lượng riêng là 1000 kg/m³). Các đại lượng khác như trọng lượng riêng hay khối lượng riêng khô cũng được sử dụng để mô tả mật độ của các chất khác nhau.

Khối lượng riêng kí hiệu là gì?

Khối lượng riêng được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp “ρ” (rho). Khi viết công thức, khối lượng riêng thường được viết bằng ký hiệu “ρ”, còn đơn vị được ghi sau ký hiệu đó. Ví dụ, đơn vị khối lượng riêng của nước là kg/m³, do đó khi viết công thức tính khối lượng riêng của nước, ta sẽ có:

ρnước = 1000 kg/m³

Trong đó, “ρnước” là khối lượng riêng của nước.

Khối lượng kí hiệu là gì?

Khối lượng là một đại lượng vật lý đo lường lượng vật trong một không gian ba chiều. Đơn vị đo khối lượng thường được sử dụng là kilogram (kg) trong hệ SI (Hệ đo lường quốc tế).

Ký hiệu của khối lượng là “m” và đơn vị được ghi sau ký hiệu đó. Ví dụ, nếu một vật có khối lượng là 2 kg, ta sẽ viết khối lượng của vật đó là:

m = 2 kg

Trong lĩnh vực khoa học, khối lượng là một đại lượng quan trọng để mô tả tính chất vật lý của các vật. Nó được sử dụng để tính toán năng lượng, lực, gia tốc và các đại lượng khác trong các phương trình vật lý và các lĩnh vực khoa học khác.

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng (hay còn gọi là trọng số riêng) là một đại lượng vật lý đo lường lực tác động lên một đơn vị thể tích của một chất. Trọng lượng riêng được định nghĩa là trọng lượng của một đơn vị thể tích của chất đó. Công thức tính trọng lượng riêng của chất là:

Xem thêm:  Thuyết minh về mũ bảo hiểm (17 mẫu) - Văn 8

γ = W/V

Trong đó:

+ γ là trọng lượng riêng của chất (N/m³)

+ W là trọng lượng của chất (N)

+ V là thể tích của chất (m³)

Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m³. Nói cách khác, trọng lượng riêng của một chất đo lường lực (N) tác động lên một đơn vị thể tích (m³) của chất đó.

Trọng lượng riêng được sử dụng để mô tả đặc tính vật lý của các chất, ví dụ như để xác định khả năng nổi hay chìm của một vật trong nước (nếu trọng lượng riêng của vật lớn hơn hoặc bằng trọng lượng riêng của nước thì vật sẽ chìm, ngược lại nếu trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước thì vật sẽ nổi).

Đơn vị của khối lượng riêng

Đơn vị của khối lượng riêng (rho) là kilogram trên mét khối (kg/m³) trong hệ đo lường SI (Hệ đo lường quốc tế). Đơn vị này cho biết khối lượng của một đơn vị thể tích của chất trong mét khối.

Ví dụ, khối lượng riêng của nước ở điều kiện tiêu chuẩn là 1000 kg/m³, có nghĩa là mỗi mét khối (1 m³) của nước có khối lượng là 1000 kg.

Ngoài ra, còn có một số đơn vị khác được sử dụng để đo khối lượng riêng, như gram trên centimet khối (g/cm³), gram trên millilit (g/mL) hoặc pound trên foot khối (lb/ft³). Tuy nhiên, trong hệ đo lường khoa học, đơn vị chuẩn và phổ biến nhất vẫn là kg/m³.

khoi luong rieng la gi cong thuc tinh khoi luong rien

Công thức tính khối lượng riêng

Dưới đây là các công thức tính khối lượng riêng của các chất phổ biến:

1/ Khối lượng riêng của chất rắn:

ρ = m/V

Trong đó:

+ ρ là khối lượng riêng của chất rắn (kg/m³)

+ m là khối lượng của chất rắn (kg)

+ V là thể tích của chất rắn (m³)

2/ Khối lượng riêng của chất lỏng:

ρ = m/V

Trong đó:

+ ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m³)

+ m là khối lượng của chất lỏng (kg)

+ V là thể tích của chất lỏng (m³)

3/ Khối lượng riêng của khí lý tưởng:

ρ = (pM) / (RT)

Trong đó:

+ ρ là khối lượng riêng của khí lý tưởng (kg/m³)

+ p là áp suất của khí (Pa)

+ M là khối lượng phân tử của khí (kg/mol)

+ R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol·K))

+ T là nhiệt độ của khí (K)

Lưu ý rằng các công thức trên chỉ áp dụng cho các chất ở điều kiện tiêu chuẩn, và có thể không được áp dụng cho các chất ở các điều kiện khác nhau.

Cách tính khối lượng thể tích

Khối lượng thể tích (hay còn gọi là khối lượng riêng) là đại lượng đo lường mật độ khối lượng của một chất. Để tính khối lượng thể tích, ta cần biết khối lượng và thể tích của chất đó. Công thức tính khối lượng thể tích như sau:

Xem thêm:  160 bài văn mẫu lớp 3 - Tập làm văn lớp 3

ρ = m/V

Trong đó:

+ ρ là khối lượng riêng của chất (kg/m³)

+ m là khối lượng của chất (kg)

+ V là thể tích của chất (m³)

Để tính khối lượng thể tích của một chất, ta chỉ cần thay đổi giá trị của m và V vào công thức trên và tính toán. Ví dụ, nếu một khối gỗ có khối lượng là 20 kg và thể tích là 0,02 m³, ta có thể tính được khối lượng riêng của khối gỗ như sau:

ρ = 20 kg / 0,02 m³ = 1000 kg/m³

Vậy khối lượng riêng của khối gỗ đó là 1000 kg/m³.

Lưu ý rằng, khi tính toán khối lượng thể tích của một chất, đơn vị của khối lượng và thể tích cần phải đồng nhất. Nếu khối lượng được tính bằng đơn vị gram (g) thì thể tích phải được tính bằng đơn vị cm³.

Công thức tính khối lượng m

Để tính khối lượng m của một chất, ta có thể sử dụng công thức sau:

m = ρV

Trong đó:

+ m là khối lượng của chất (kg)

+ ρ là khối lượng riêng của chất (kg/m³)

+ V là thể tích của chất (m³)

Công thức trên cho phép tính khối lượng của một chất bất kỳ khi biết khối lượng riêng của chất và thể tích của nó.

Ví dụ, nếu ta biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 kg/m³ và khối lượng của một khối sắt là 0,1 m³, ta có thể tính khối lượng của khối sắt đó bằng công thức:

m = 7,87 kg/m³ x 0,1 m³ = 0,787 kg

Vậy khối lượng của khối sắt đó là 0,787 kg.

Lưu ý rằng, trong công thức trên, đơn vị của khối lượng (m) cần phải là kilogram (kg), đơn vị của khối lượng riêng (ρ) là kg/m³, và đơn vị của thể tích (V) là mét khối (m³).

Công thức tính khối lượng hóa

Khối lượng hóa (hay còn gọi là phần trăm hóa) là một đại lượng đo lường tỷ lệ của khối lượng một thành phần trong hỗn hợp so với tổng khối lượng của hỗn hợp đó. Công thức tính khối lượng hóa như sau:

%w/w = (mthành phần / m hỗn hợp) x 100%

Trong đó:

+ %w/w là khối lượng hóa của thành phần (phần trăm theo khối lượng)

+ mthành phần là khối lượng của thành phần đó (g hoặc kg)

+ m hỗn hợp là khối lượng của hỗn hợp (g hoặc kg)

Ví dụ, giả sử bạn có một hỗn hợp gồm 500 g nước và 100 g muối. Để tính khối lượng hóa của muối trong hỗn hợp, ta sử dụng công thức trên và thay các giá trị vào:

Xem thêm:  Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao trong Chữ người tử tù

%w/w = (100 g / 600 g) x 100% = 16.7%

Vậy, khối lượng hóa của muối trong hỗn hợp là 16.7% theo khối lượng.

Lưu ý rằng, đơn vị khối lượng trong công thức có thể là gram (g) hoặc kilogram (kg), tuy nhiên cần đảm bảo đơn vị khối lượng của cả hai thành phần là giống nhau.

Công thức tính trọng lượng

Trọng lượng (W) của một vật là lực tác động lên vật đó bởi trường trọng lực. Công thức tính trọng lượng như sau:

W = mg

Trong đó:

+ W là trọng lượng của vật (N)

+ m là khối lượng của vật (kg)

+ g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s² tại bề mặt trái đất)

Công thức trên cho phép tính toán trọng lượng của một vật bất kỳ khi biết khối lượng của nó. Gia tốc trọng trường có giá trị bằng 9,81 m/s² tại bề mặt trái đất, nghĩa là một vật có khối lượng 1 kg sẽ có trọng lượng bằng 9,81 N tại bề mặt trái đất.

Ví dụ, nếu một vật có khối lượng là 10 kg, ta có thể tính toán trọng lượng của vật đó bằng công thức:

W = 10 kg x 9,81 m/s² = 98,1 N

Vậy, trọng lượng của vật đó là 98,1 N.

Lưu ý rằng, trọng lượng của một vật phụ thuộc vào giá trị của gia tốc trọng trường tại nơi vật đó đang nằm. Nếu vật đó được đặt trên mặt trăng, ví dụ, thì giá trị của gia tốc trọng trường sẽ khác với giá trị tại bề mặt trái đất, và trọng lượng của vật đó cũng sẽ khác.

Công thức tính trọng lượng riêng của chất lỏng

Trọng lượng riêng của chất lỏng được tính bằng tỷ lệ giữa khối lượng của chất lỏng đó và thể tích của nó. Công thức tính trọng lượng riêng của chất lỏng như sau:

ρ = m/V

Trong đó:

+ ρ là trọng lượng riêng của chất lỏng (kg/m³)

+ m là khối lượng của chất lỏng (kg)

+ V là thể tích của chất lỏng (m³)

Để tính trọng lượng riêng của chất lỏng, ta cần biết khối lượng và thể tích của chất lỏng đó. Thông thường, thể tích của chất lỏng được đo bằng đơn vị lit hoặc millilit (mL).

Ví dụ, giả sử bạn có một lọ chứa 500 mL nước và khối lượng của nước đó là 500 g. Để tính trọng lượng riêng của nước, ta có thể sử dụng công thức trên và thay các giá trị vào:

ρ = 500 g / 0,5 L = 1000 kg/m³

Vậy, trọng lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.

Lưu ý rằng, đơn vị khối lượng trong công thức phải là kilogram (kg), và đơn vị thể tích phải là mét khối (m³) hoặc lit (L) để đảm bảo tính toán đúng.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến khối lượng riêng trong bài viết Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng chuyên mục Là gì? Quý độc giả có thể tham khảo các bài viết khác liên quan tại website: luathoangphi.vn.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học-Tập