Giới thiệu
Bạn đã sẵn sàng khám phá Unit 8: Sports and Games của Tiếng Anh 6 chưa? Bài học này sẽ giúp bạn nắm vững từ vựng và các hoạt động thể thao khác nhau. Nào, hãy cùng tải miễn phí bài viết dưới đây và chuẩn bị cho bài tập tại nhà nhé!
I. Mục tiêu bài học
1. Mục tiêu:
Đến cuối bài học, bạn sẽ có khả năng:
- Nói về các hoạt động thể thao và trò chơi.
- Sử dụng từ vựng liên quan đến bài học như “boat,” “skateboard,” “skis,” “racquet,” “goggles,” và nhiều hơn nữa.
- Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả các sự việc trong quá khứ.
- Luyện nghe và nói.
II. Điểm Nhìn Cận Kỹ 1
Bài 1
Viết từ đúng dưới các bức tranh.
-
- ball
-
- sports shoes
-
- boat
-
- racket
Bài 2
Những dụng cụ này dành cho những môn thể thao nào? Nối mỗi dụng cụ ở cột A với một môn thể thao ở cột B.
-
- bicycle – c. cycling (xe đạp – đi xe đạp)
-
- ball – d. ball games (bóng – những trò chơi liên quan đến bóng)
-
- boat – a. boating (chiếc thuyền – chèo thuyền)
-
- goggles – b. swimming (kính bơi – bơi lội)
-
- racket – e. badminton (vợt – cầu lông)
Bài 3
Điền vào chỗ trống với trong các từ trong khung.
-
- competition
-
- champion
-
- congratulations
-
- sporty
-
- marathon
Bài 4
Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /e/ và /æ/.
- /e/: chess, tennis, exercise, contest
- /æ/: racket, match, marathon, active
Bài 5
Nghe và lặp lại. Gạch dưới các từ có chứa âm /e/ và /æ/.
- They cannot take part in this contest.
- They began the match very late.
- Please get the racket for me.
- We play chess every Saturday.
- My grandpa is old, but he’s active.
Đó là những điểm nhìn cận kỹ đầu tiên trong Unit 8. Hy vọng rằng bạn đã có một bài học thú vị và hiệu quả. Nhớ chuẩn bị tốt cho các bài tập tại nhà nhé!
Đăng bởi THPT An Giang