Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Tiếng việt lớp 2 kì 2 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Tiếng Việt lớp 2, dưới đây là 60 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2023 có đáp án chọn lọc, có đáp án bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Việt 2.
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 có đáp án (60 đề)
Xem thử Đề HK2 TV2 KNTT Xem thử Đề HK2 TV2 CTST Xem thử Đề HK2 TV2 CD
Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN – Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 – Kết nối tri thức
-
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án – Kết nối tri thức (5 đề)
Xem đề thi
-
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Kết nối tri thức
Xem đề thi
-
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 có ma trận – Kết nối tri thức (10 đề)
Xem đề thi
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 – Chân trời sáng tạo
-
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án – Chân trời sáng tạo (5 đề)
Xem đề thi
-
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Chân trời sáng tạo
Xem đề thi
-
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 có ma trận – Chân trời sáng tạo (10 đề)
Xem đề thi
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 – Cánh diều
-
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án – Cánh diều (5 đề)
Xem đề thi
-
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Cánh diều
Xem đề thi
-
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 có ma trận – Cánh diều (10 đề)
Xem đề thi
Xem thử Đề HK2 TV2 KNTT Xem thử Đề HK2 TV2 CTST Xem thử Đề HK2 TV2 CD
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Đọc hiểu
Xem miễn phí
THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO
(Trích)
Bây giờ sắp tết rồi
Con viết thư gửi bố (…)
Tết con muốn gửi bố
Cái bánh chưng cho vui
Nhưng bánh thì to quá
Mà hòm thư nhỏ thôi
Gửi hoa lại sợ héo
Đường ra đảo xa xôi
Con viết thư gửi vậy
Hẳn bố bằng lòng thôi.
Ngoài ấy chắc nhiều gió
Đảo không có gì che
Ngoài ấy chắc nhiều sóng
Bố lúc nào cũng nghe.
Bố bảo: hàng rào biển
Là bố đấy, bố ơi
Cùng các chú bạn bố
Giữ đảo và giữ trời.
(Xuân Quỳnh)
1. Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp nào?
2. Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo?
3. Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố?
a. bánh chưng
b. hoa
c. thư
B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết: Thư gửi bố ngoài đảo (trích)
2. Viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Đọc
THỎ CON ĂN GÌ?
Vào một buổi sáng mùa xuân, Thỏ con đi lang thang trong rừng. Thỏ đi mãi, đi mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn .
Thỏ gặp Gà Trống đang mổ thóc. Gà Trống mời : “Bạn Thỏ ơi, tôi có nhiều thóc vàng, bạn hãy ăn cùng tôi”. Thỏ con nói : “Cảm ơn bạn, nhưng tôi không ăn được thóc vàng”. Thỏ lại đi tiếp. Trên đường đi , Thỏ gặp mèo đang ăn cá. Mèo vui vẻ mời Thỏ : “Thỏ ơi, mời bạn ăn cá cùng tôi”. Thỏ nói : “Cảm ơn Mèo con nhé, tôi không ăn được cá đâu”.
Thỏ lại tiếp tục bước đi, những bước đi nặng nề vì mệt và đói. Mệt quá, Thỏ con ngồi nghĩ dưới gốc cây và bật khóc hu hu. Vừa lúc đó Dê con xách làn rau đi qua. Dê mời Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ con mừng rỡ cám ơn Dê con và chú ăn cà rốt một cách ngon lành.
(Theo Hồ Lam Hồng)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì?
A. Thóc, củ cải
B. Cá, khoai tây
C. Thóc, cá
2. Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con?
A. Vì Thỏ con không đói
B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo.
C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác.
3. Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con?
A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt.
B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ.
C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn.
4. Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những người bạn như thế nào?
5. Bộ phận in đậm trong câu “Thỏ con ra khỏi hang để kiếm cái ăn.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
B. Viết
I. Chính tả:
Cái trống trường em
Cái trống trường em Mùa hè cũng nghỉ Suốt ba tháng liền Trống nằm ngẫm nghĩ
Buồn không hả trống Trong những ngày hè Bọn mình đi vắng Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im Nghiêng đầu trên giá Chắc thấy chúng em Nó mừng vui quá!
Kìa trống đang gọi Tùng! Tùng! Tùng! Tùng… Vào năm học mới Rộn vang tưng bừng.
Thanh Hào
II. Viết về quê hương hoặc nơi em đang ở.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất ?
A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
2. Xuân đã khen Hạ điều gì ?
A. Nóng bức
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả
C. Học sinh được nghỉ hè
3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất ?
A. Xuân
B. Xuân và Hạ
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao?
II. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ): kì …….., mặt ………, người ………, ……… ùng
Bài 2. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm nổi bật của mỗi con vật trong hình:
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
Lưu trữ: Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 – sách cũ:
Xem thử Đề HK2 TV2 KNTT Xem thử Đề HK2 TV2 CTST Xem thử Đề HK2 TV2 CD
Xem thêm bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 sách mới có đáp án hay khác:
-
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án – Kết nối tri thức (5 đề)
-
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Kết nối tri thức
-
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 có ma trận – Kết nối tri thức (10 đề)
-
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án – Cánh diều (5 đề)
-
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Cánh diều
-
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 có ma trận – Cánh diều (10 đề)
-
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án – Chân trời sáng tạo (5 đề)
-
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Chân trời sáng tạo
-
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 có ma trận – Chân trời sáng tạo (10 đề)