Toán 6 Bài 38: Dữ liệu và thu thập dữ liệu

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán 6 Bài 38: Dữ liệu và thu thập dữ liệu

Toán 6 Bài 38: Dữ liệu và thu thập dữ liệu giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, trả lời các câu hỏi Luyện tập, cũng như các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 68, 69, 70, 71, 72.

Với toàn bộ lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 38 Chương IX: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm. Vậy mời các em cùng theo dõi để chuẩn bị thật tốt bài trước khi tới lớp, cũng như các bài tập cô giáo giao về nhà nhé:

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập

Luyện tập 1

Cho hai dãy dữ liệu như sau:

(1) Số học sinh các lớp 6 trong trường:

35    42    8  7 38   40   41   38.

(2) Tên món ăn yêu thích của các thành viên trong gia đình:

Bánh chưng, pizza, canh cua, gà rán, rau muống luộc, cá kho, rượu vang.

Xem thêm:  Toán 6 Bài 32: Điểm và đường thẳng

a) Trong các dãy dữ liệu trên, dãy nào là dãy số liệu?

b) Hãy tìm dữ liệu không hợp lí (nếu có) trong mỗi dãy dữ liệu trên.

Gợi ý đáp án:

a) Dãy số liệu là dãy (1): 35 42 87 38 40 41 38

b) (1) Theo quy định, mỗi lớp ở bậc THCS thường có không quá 45 học sinh. Thực tế, do điều kiện khó khăn một số lớp có số học sinh nhiều hơn 45 nhưng không lớp nào có 87 học sinh. Do đó 87 là số liệu không hợp lí.

(2) “Rượu vang” là dữ liệu không hợp lí vì đây không phải là tên món ăn mà là tên một loại đồ uống.

Luyện tập 2

Dựa vào bảng Hoa điểm tốt tháng Ba (H.9.1), hãy lập bảng số điểm 8 của các bạn trong tổ Một theo mẫu như hình bên.

Ngoài thông tin này, em còn thu được những thông tin nào khác từ bảng đó?

Tên Số điểm 8
Nam Anh
Thanh Hằng
Đức Minh

Bảng điểm

Gợi ý đáp án:

Từ bảng Hoa điểm tốt tháng Ba (Hình 9.1) ta có: Số điểm 8 của Nam Anh, Thanh Hằng, Đức Minh lần lượt là 2; 2; 1

Do đó ta có bảng:

Tên Số điểm 8
Nam Anh 2
Thanh Hằng 2
Đức Minh 1

Từ bảng Hoa điểm tốt còn có thể thu được thông tin về số điểm 9, số điểm 10 của ba bạn trong tổ Một.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 72 tập 2

Bài 9.1

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu, dữ liệu nào không phải là số liệu?

Xem thêm:  Toán 6 Bài tập cuối chương III - Kết nối tri thức với cuộc sống

1. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam);

2. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế;

3. Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ (đơn vị tính là mét).

Gợi ý đáp án:

1. Dữ liệu số liệu.

2. Dữ liệu không là số liệu.

3. Dữ liệu số liệu.

Bài 9.2

Bản tin sau được trích từ báo điện tử Vietnamnet ngày 18-3-2020:

”Như vậy, chỉ trong 12 ngày, Việt Nam đã ghi nhận thêm 60 ca mắc mới Covid – 19, trong đó có 24 người nước ngoài. Hiện Hà Nội là địa phương có nhiều ca mắc mới nhất, với 20 trường hợp, kế đó là Bình Thuận 9 ca, Thành phố Hồ Chí Minh 9 ca”.

Thay dấu “?” trong bảng sau bằng số liệu thống kê số ca mắc mới Covid-19 tại các địa phương tính đến ngày 18-3-2020.

Địa phương Số ca mắc mới Covid-19 
Hà Nội ?
Bình Thuận ?
Thành phố Hồ Chí Minh ?

Gợi ý trả lời:

Địa phương Số ca mắc mới Covid-19
Hà Nội 20
Bình Thuận 9
Thành phố Hồ Chí Minh 9

Bài 9.3

Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh lớp 6A.

Số anh chị em ruột 0 1 2 3
Số học sinh 18 12 5 1

Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên.

Gợi ý trả lời:

Tổng số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh trong bảng thống kê là 36.

Xem thêm:  Toán 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Bài 9.4

Hãy tìm dữ liệu không hợp lí (nếu có) trong các dãy dữ liệu sau.

Thủ đô của một quốc gia châu Á:

Gợi ý trả lời:

Dữ liệu không hợp lí là: Đà Nẵng.

Bài 9.5

Để hoàn thiện bảng sau, em sẽ sử dụng phương pháp thu nhập dữ liệu nào?

Cây Môi trường sống Dạng thân Kiểu lá
Đậu
Bèo tây

Gợi ý trả lời:

Để hoàn thiện bảng, ta sử dụng phương pháp thu nhập dữ liệu: quan sát, thí nghiệm, lấy thông tin từ những nguồn có sẵn…

Bài 9.6

Hãy lập phiếu hỏi để thu thập dữ liệu về phương tiện đến trường của các thầy cô giáo trong trường em.

Gợi ý trả lời:

Phiếu hỏi

Giới tính của thầy/cô?

Nam ⬜ Nữ ⬜

Phương tiện thầy/cô đi đến trường?

Ô tô ⬜ Xe máy ⬜ Xe bus ⬜ Đi bộ⬜……..

Khác⬜

(Với mỗi câu hỏi X vào một trong các lựa chọn)

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận