Toán 6 Bài tập cuối chương 2 – Chân trời sáng tạo

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán 6 Bài tập cuối chương 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 3 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, cùng phương pháp giải và đáp án chi tiết cho 8 bài tập SGK Toán 6 tập 1 trang 73.

Qua đó, giúp các em nắm vững kiến thức quan trọng trong cả Chương 2: Số nguyên, để nhanh chóng giải các bài tập cuối Chương II sách Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Vậy mời các em cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Trắc nghiệm trang 73 tập 1

Câu 1

Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.

(B) +2 không phải là một số tự nhiên.

(C) 4 không phải là một số nguyên.

(D) – 5 là một số nguyên. ok

Li gii chi tiết:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là Z.

=> Đáp án A sai.

(B) + 2 là một số tự nhiên

=> Đáp án B sai.

(C) 4 là một số nguyên

=> Đáp án C sai.

(D) – 5 là một số nguyên âm nên – 5 là một số nguyên

=> Đáp án D đúng.

Chọn đáp án D

Câu 2

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

(A) 3 > – 4.

(B) – 5 > – 9.

(C) – 1 < 0.

(D) – 9 > -8. ok

Li gii chi tiết:

Vì trên trục số điểm – 9 nằm bên trái -8

Xem thêm:  Toán 6 Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

=> -9 < -8

Vậy đáp án D sai

Đáp án D

Câu 3

Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:

(A) 50. ok

(B) 2.

(C) – 2.

(D) 48.

Li gii chi tiết:

25 – (9 – 10) + (28 – 4)

= 25 – (- 1) + 24

= 25 + 1 + 24

= 26 + 24

= 50.

Đáp án A.

Câu 4

Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:

(A) 420.

(B) 4 200.

(C) – 4 200. ok

(D) – 420.

Li gii chi tiết:

(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2)

= [(-4) . (-25)] . [(+21) . (-2)] —-> tính chất giao hoán và kết hợp

= 100 . (-42)

= – 4 200.

Đáp án C

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Tự luận trang 73 tập 1

Bài 1

Tính:

b) (- 45) – (27 – 8).

Hướng dẫn giải

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

– Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm.

– Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

– Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

– Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.

Gợi ý đáp án:

a) 73 – (2 – 9)

= 73 – (-7)

= 73 + 7

= 80

b) (- 45) – (27 – 8)

= (-45) – 19

= (-45) + (-19)

= -64

Bài 2

Tìm hai số nguyên x, thỏa mãn:

Hướng dẫn giải

Cho a, b ∈ Z. Nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b là b là ước của a.

Nếu c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.

Gợi ý đáp án:

a) x2= 4

x2 = 22 hoặc x2 = (-2)2

x = 2 hoặc x = -2

Vậy x = 2 hoặc x = -2

b) x2 = 81

x2 = 92 hoặc x2 = (-9)2

x = 9 hoặc x = – 9

Vậy x = 9 hoặc x = – 9

Xem thêm:  Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Bài 3

Tính các thương sau:

b) 24 : (- 8);

d) (- 14) : (- 7).

Hướng dẫn giải

Cho a, b ∈ Z. Nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b là b là ước của a.

Nếu c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.

Gợi ý đáp án:

a) 12 : 6 = 2

c) (- 36) : 9 = -4

b) 24 : (- 8) = -3

d) (- 14) : (- 7) = 2

Bài 4

Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.

Bài 4

Hướng dẫn giải

– Số nguyên âm được ghi như sau: -1; -2; -3; … và được đọc là âm một, âm hai, âm ba, … hoặc trừ một, trừ hai, trừ ba, …

– Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0

– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0

– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào

– Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn

Gợi ý đáp án:

Archimedes có năm sinh 287 TCN nghĩa là năm thứ -287;

Pythagore có năm sinh 570 TCN nghĩa là năm thứ – 570;

Thales có năm sinh 624 TCN nghĩa là năm thứ – 624;

Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > – 287 > – 570 > – 624.

Số chỉ các năm sinh giảm dần: 1 601; 1 596; 1 441; – 287; – 570; – 624.

Bài 5

Một máy bay đang bay ở độ cao 5 000 m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1 200 m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.

Bài 5

Hướng dẫn giải

– Phép cộng các số nguyên có các tính chất:

+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a

+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

– Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b

Xem thêm:  Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

a – b = a + (-b)

Gợi ý đáp án:

Độ cao của tàu ngầm là: -1200 m.

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là:

5 000 – (-1 200) = 5 000 + 1 200 = 6 200 (m)

Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.

Bài 6

Đố vui: Tìm số nguyên thích hợp thay thế cho mỗi dấu ? trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 0.

Gợi ý đáp án:

Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là a.b.c = 60; b.c.d = 60

Suy ra: a.b.c = b.c.d => a = d

Do đó ta được dãy số:

Nhìn vào ta thấy: theo quy luật: x .. 3 . (-4) = 60 => x = -5

Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau:

Bài 7

Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. Đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.

Bài 7

Gợi ý đáp án:

Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi bước về điểm A bên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước. Hỏi người đó đang đứng điểm bao nhiêu đơn vị? Quy định đi về bên trái biểu hiện số âm, đi về bên phải biểu diễn số dương. Biết khoảng cách mỗi bước chân là một đơn vị.

=> Người đó đang đứng điểm: – 15 + 25 = 10 (đơn vị)

Bài 8

Một công ty có 3 cửa hàng A, B, C. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:

  • Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng.
  • Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng.
  • Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng.

Hỏi bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?

Gợi ý đáp án:

Sau một năm, số tiền công ty có được là: 225 – 280 + 655 = 600 (triệu đồng)

=> Sau một năm công ty lãi 600 triệu đồng

Bình quân mỗi tháng công ty lãi: 600 : 12 = 50 (Triệu đồng)

* Kết luận: Bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận