Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Toán lớp 4 bài 163 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.
Bài làm:
Bài 1
Viết phân số thích hợp vào ô trống :
a)
Số bị trừ
(displaystyle {4 over 5})
(displaystyle {{12} over {13}})
Số trừ
(displaystyle {1 over {15}})
(displaystyle {2 over 5})
Hiệu
(displaystyle {1 over 6})
(displaystyle {4 over {13}})
b)
Thừa số
(displaystyle {2 over 5})
(displaystyle {4 over {11}})
Thừa số
(displaystyle {4 over 7})
(displaystyle {1 over 2})
Tích
(displaystyle {1 over 6})
(displaystyle {7 over 9})
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a) Số bị trừ (=) Hiệu (+) Số trừ ; Số trừ (=) Số bị trừ (-) Hiệu ; Hiệu (=) Số bị trừ (-) Số trừ.
b) Tích (=) Thừa số (times) Thừa số ; Thừa số (=) Tích (:) Thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
a)
Số bị trừ
(displaystyle {4 over 5})
(displaystyle {{17} over {30}})
(displaystyle {{12} over {13}})
Số trừ
(displaystyle {1 over {15}})
(displaystyle {2 over 5})
(displaystyle {8 over {13}})
Hiệu
(displaystyle {{11} over {15}})
(displaystyle {1 over 6})
(displaystyle {4 over {13}})
b)
Thừa số
(displaystyle {2 over 5})
(displaystyle {1 over 3})
(displaystyle {4 over {11}})
Thừa số
(displaystyle {4 over 7})
(displaystyle {1 over 2})
(displaystyle {{77} over {36}})
Tích
(displaystyle {8 over {35}})
(displaystyle {1 over 6})
(displaystyle {7 over 9})
Bài 2
Tính :
a) (displaystyle {2 over 3} + {5 over 9} – {3 over 4}=…………)
b) (displaystyle {2 over 7}:{2 over 3} – {1 over 7}=………….)
c) (displaystyle {2 over 5} times {1 over 4}:{3 over 8}=………….)
Phương pháp giải:
– Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
– Biểu thức có các phép cộng, phép trừ , phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính phép nhân, phép chia trước, thực hiện tính phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) (displaystyle {2 over 3} + {5 over 9} – {3 over 4} = {{6} over 9}+ {5 over 9}- {3 over 4})(displaystyle ={{11} over 9} – {3 over 4} ={{44} over 36} – {27 over 36} = {{17} over {36}})
b) (displaystyle {2 over 7}:{2 over 3} – {1 over 7} = {2 over 7} times {3 over 2} – {1 over 7})(displaystyle ={3 over 7} – {1 over 7}={2 over 7})
c) (displaystyle {2 over 5} times {1 over 4}:{3 over 8} = {2 over 5} times {1 over 4} times {8 over 3} ) (displaystyle =dfrac{2times 1 times 8}{5 times 4times 3}=dfrac{2times 1 times 2times 4}{5 times 4times 3}= {4 over {15}})
Bài 3
Người ta cho vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được (displaystyle {2 over 7}) bể; giờ thứ hai chảy tiếp được (displaystyle {2 over 7}) bể.
a) Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy vào được mấy phần bể ?
b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng (displaystyle {1 over 3}) bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ?
Phương pháp giải:
– Số nước chảy vào bể sau (2) giờ = số nước chảy vào bê giờ thứ nhất (+) số nước chảy vào bê giờ thứ hai.
– Số nước còn lại = số nước ban đầu có trong bể (-) số nước đã dùng.
Lời giải chi tiết:
a) Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể là:
(displaystyle {2 over 7} + {2 over 7} = {4 over 7}) (bể)
b) Số nước còn lại trong bể là:
(displaystyle {4 over 7} – {1 over 3} = {5 over {21}}) (bể)
Đáp số: a) (displaystyle {4 over 7}) bể ;
b) (displaystyle {5 over {21}}) bể.
Bài 4
Điền dấu thích hợp ((>; <; =)) vào chỗ chấm :
(displaystyle {4 over 5} + {4 over 5} + {4 over 5} + {4 over 5};…;{4 over 5} times 5)
Phương pháp giải:
Lần lượt tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: (displaystyle {4 over 5} + {4 over 5} + {4 over 5} + {4 over 5} = {{16} over 5})
(displaystyle {4 over 5} times 5 = {{20} over 5})
Mà (displaystyle {{16} over 5} < {{20} over 5}). Vậy (displaystyle {4 over 5} + {4 over 5} + {4 over 5} + {4 over 5} < {4 over 5} times 5.)
Xemloigiai.com