Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 149

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 149

Giải Toán lớp 4: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo đáp án, hướng dẫn giải chi tiết 5 bài tập trong SGK Toán 4 trang 149. Qua đó, các em sẽ biết cách giải các bài toán liên quan tới tỉ số, tìm số lớn, số bé…

Toàn bộ lời giải Toán 4 trang 149 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em luyện giải bài tập Chương 5: Tỉ số – Một số bài toán liên quan đến tỉ số, tỉ lệ bản đồ thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đáp án Toán 4 trang 149

Bài 1: a) \frac{3}{4}; b) \frac{5}{7}; c) \frac{12}{3}; d) \frac{6}{8}

Bài 2: 

Số bé

12

15

18

Số lớn

60

105

27

Bài 3: Số thứ nhất: 135; Số thứ hai: 945

Bài 4: Chiều rộng: 50m; Chiều dài: 75m

Bài 5: Chiều dài 20m; Chiều rộng: 12m

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 149

Bài 1

Viết tỉ số của a và b, biết:

a) a = 3     b) a = 5m

b = 4          b = 7m

c) a = 12kg    d) a = 6l

b = 3 kg         b = 8l

Xem thêm:  Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 trang 95

Đáp án:

a) Tỉ số của a và b là 3 : 4: \frac{3}{4}

b) Tỉ số của a và b là 5 : 7: \frac{5}{7}

c) Tỉ số của a và b là 12 : 3: \frac{12}{3}

d) Tỉ số của a và b là 6 : 8: \frac{6}{8}

Bài 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai số

72

120

45

Tỉ của hai số

1/5

1/7

2/3

Số bé

Số lớn

Đáp án:

Tổng hai số

72

120

45

Tỉ của hai số

1/5

1/7

2/3

Số bé

12

15

18

Số lớn

60

105

27

Bài 3

Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Đáp án:

Ta có số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai

Sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135

Số thứ hai là: 135 x 7 = 945

Đáp số: Số thứ nhất: 135

Số thứ hai: 945

Bài 4

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Đáp án:

Ta có sơ đồ:

Sơ đồ

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 50m

Chiều dài: 75m

Bài 5

Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Đáp án:

Nửa chu vi hình chữ nhật:

64 : 2 = 32 (m)

Xem thêm:  Toán lớp 4: Bài tập tập trung trang 153

Hai lần chiều dài hình chữ nhật:

32 + 8 = 40 (m)

Chiều dài hình chữ nhật:

40 : 2 = 20 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật:

20 – 8 = 12 (m)

Đáp số: Chiều dài 20m

Chiều rộng: 12m

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập