Tập hợp Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 – Tập 1 sách Cánh diều

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Toán lớp 6 trang 7 bài tập “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Giải Toán 6 bài 1: Tập hợp sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần câu hỏi và bài tập được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Toán 6 trang 7, 8 Cánh diều giúp các em hiểu đượcví dụ, kí hiệu, cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp. Giải Toán 6 bài 1 sách Cánh diều được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp, mời các bạn cùng tải tại đây.

Lý thuyết Toán 6 Bài 1 Tập hợp

1. Ví dụ. Kí hiệu, cách viết tập hợp. Phần tử của tập hợp

Một tập hợp ( gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.

Xem thêm:  Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27, 28 Bài 20: Luyện tập chung

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

+ Ví dụ 1: Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A. Đối tượng của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.

+ Ví dụ 2: Tập hợp các số nhỏ hơn 66 gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0,1,2,3,4,5. Mỗi một số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.

2. Cách cho 1 tập hợp

Để viết tập hợp thường có hai cách :

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

Chú ý:

+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “ ,”

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó

Giải Toán 6 Cánh Diều phần Luyện tập vận dụng

Câu 1

Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10

Đáp án

Tập hợp A là:

A = {1; 3; 5; 7; 9}

Câu 2

Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈,∉ thích hợp vào chỗ trống:

Xem thêm:  Viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em chọn lọc hay nhất

a) Tháng 2 …….. H;

b) Tháng 4 ……… H;

c, Tháng 12 ……. H.

Đáp án

H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}

Vậy:

a) Tháng 2 ∉ H;

b) Tháng 4 ∈ H;

c, Tháng 12 ∉ H.

Câu 3

Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp

Đáp án

Ta có C = {7; 10; 13; 16}

Câu 4

Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020

Đáp án

Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020.

Ta có D = {0; 2}

Giải Toán 6 Cánh diều phần Bài tập trang 7, 8

Bài 1 trang 7 SGK Toán 6 Tập 1

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hợp các hình trong Hình 3;

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

c) C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);

d) D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc Hình 4;

Gợi ý đáp án

a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang}

b) B = {N; H; A; T; R; G}

c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}

d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}

Bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1

Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu “∈”,”∉” thích hợp vào chỗ chấm:

Gợi ý đáp án

Xem thêm:  Soạn sử 9 bài 2 - Doctailieu

Chọn kí hiệu “∈”,”∉” thích hợp vào chỗ chấm là:

Bài 3 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

b, B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}

d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}

Gợi ý đáp án

Liệt kê các phần tử của tập hợp đó là:

a, A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}

b, B = {42; 44; 46; 48}

c, C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}

d, D = {11; 13; 15; 17; 19}

Bài 4 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Gợi ý đáp án

Tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp trên là:

a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16};

b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35}

c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}

d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.