Học phí đại học Thăng Long (TLU) năm 2022 – 2024 là bao nhiêu

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Trường đại học thăng log hà nội học phí “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Mức học phí của Đại học Thăng Long như thế nào? Học phí như vậy là cao hay thấp so với các trường đại học khác? luôn là những câu hỏi xoay quanh ngôi trường này. Dựa trên những thắc mắc chung, Reviewedu.net sẽ cùng các bạn tìm hiểu rõ hơn về các quy định về học phí TLU.

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Thăng Long (tên tiếng Anh: TLU – Thang Long University)
  • Địa chỉ: Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
  • Website: http://thanglong.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/thanglonguniversity
  • Mã tuyển sinh: DTL
  • Email tuyển sinh: info@thanglong.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3858 7346

Xem thêm: Review Trường Đại học Thăng Long (TLU)

Lịch sử phát triển

Ngày 2/4/1988, GS Bùi Trọng Liễu từ Pháp đã gửi thư cho 5 vị giáo sư khác trong nước nhằm mục đích kêu gọi, hợp tác để mở một trung tâm đại học chất lượng quốc tế mà không xin tài trợ của nhà nước.

Ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam ra Quyết định cho phép thành lập Trung tâm Đại học Thăng Long. Ngày 17/1/2005, Trường Đại học Thăng Long chính thức được thành lập, dựa trên cơ sở nâng cấp Đại học Dân lập Thăng Long, chuyển đổi loại hình từ dân lập sang tư thục.

Mục tiêu và sứ mệnh

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Thăng Long trở thành trường đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài trình độ đại học và sau đại học; đẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học; xây dựng Trường theo định hướng đại học ứng dụng và hội nhập quốc tế, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Thăng Long

Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 – 2024 trường Đại học Thăng Long tiếp tục tăng 10% so với năm 2022 – 2023.

Tương đương mức tăng từ 2,5 – 2,7 triệu đồng cho một năm. Tuỳ vào mức độ nhu cầu từng ngành sẽ có sự thay đổi mức học phí ở các ngành mỗi năm.

Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Thăng Long

Lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%. Năm 2022 – 2023 học phí ở một số ngành tăng từ 1-3 triệu/năm so với năm học trước cụ thể như sau:

Xem thêm:  Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 bài 4

Mã ngành

Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)

Tổ hợp xét tuyển

7210205 Thanh nhạc 27 N00 7340101 Quản trị kinh doanh 24.2 A00; A01; D01; D03 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.3 D01 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 25.3 D01; D04 7220209 Ngôn ngữ Nhật 26.4 D01; D04 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 26.4 D01 7310104 Kinh tế quốc tế 24.2 A00; D03; A01; D01 7320104 Truyền thông đa phương tiện 29.7 A01; C01; D01; A00 7310630 Việt Nam học 24.2 C00; D01; D03; D04 7340115 Marketing 24.2 A01; D03; D01; A00 7480101 Khoa học máy tính 24.2 A01; A00 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 24.2 A01; A00 7340201 Tài chính ngân hàng 24.2 A01; D03; D01; A00 7340301 Kế toán 24.2 A01; D03; D01; A00 7480104 Hệ thống thông tin 24.2 A01; A00 7480207 Trí tuệ nhân tạo 24.2 A01; A00 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 24.2 A00; A01; D01; D03 7380107 Luật kinh tế 24.2 A00; C00; D01; D03 7760101 Công tác xã hội 24.2 C00; D01; D03 7480201 Công nghệ thông tin 24.2 A00; A01 7720301 Điều dưỡng 25.3 B00 7720401 Dinh dưỡng 24.2 B00 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 26.4 A00; A01; D01; D03; D04

Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Thăng Long

Vẫn với lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%.Học phí Đại học Thăng Long năm 2021 – 2022 tăng trung bình từ 1-2 triệu đồng ở một số ngành, cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)

Tổ hợp xét tuyển

7210205 Thanh nhạc 27 N00 7340101 Quản trị kinh doanh 24.2 A00; A01; D01; D03 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.3 D01 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 25.3 D01; D04 7220209 Ngôn ngữ Nhật 26.4 D01; D04 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 26.4 D01 7310104 Kinh tế quốc tế 24.2 A00; D03; A01; D01 7320104 Truyền thông đa phương tiện 29.7 A01; C01; D01; A00 7310630 Việt Nam học 24.2 C00; D01; D03; D04 7340115 Marketing 24.2 A01; D03; D01; A00 7480101 Khoa học máy tính 24.2 A01; A00 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 24.2 A01; A00 7340201 Tài chính ngân hàng 24.2 A01; D03; D01; A00 7340301 Kế toán 24.2 A01; D03; D01; A00 7480104 Hệ thống thông tin 24.2 A01; A00 7480207 Trí tuệ nhân tạo 24.2 A01; A00 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 24.2 A00; A01; D01; D03 7380107 Luật kinh tế 24.2 A00; C00; D01; D03 7760101 Công tác xã hội 24.2 C00; D01; D03 7480201 Công nghệ thông tin 24.2 A00; A01 7720301 Điều dưỡng 25.3 B00 7720401 Dinh dưỡng 24.2 B00 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 26.4 A00; A01; D01; D03; D04

Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Thăng Long

Học phí Đại học Thăng Long năm 2020 – 2021 thay đổi học phí với một số môn là Thanh nhạc và truyền thông đa phương tiện từ 22 triệu đồng/năm lên 27 triệu đồng/năm, vẫn với lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%.

Mã ngành

Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)

Tổ hợp xét tuyển

7210205 Thanh nhạc Năm 1 và 2: 27

Năm 3 và 4: 18

N00 7340101 Quản trị kinh doanh 22 A00; A01; D01; D03 7220201 Ngôn ngữ Anh 23 D01 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 23 D01; D04 7220209 Ngôn ngữ Nhật 24 D01; D04 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 24 D01 7310104 Kinh tế quốc tế 22 A00; D03; A01; D01 7320104 Truyền thông đa phương tiện 27 A01; C01; D01; A00 7310630 Việt Nam học 22 C00; D01; D03; D04 7340115 Marketing 22 A01; D03; D01; A00 7480101 Khoa học máy tính 22 A01; A00 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22 A01; A00 7340201 Tài chính ngân hàng 22 A01; D03; D01; A00 7340301 Kế toán 22 A01; D03; D01; A00 7480104 Hệ thống thông tin 22 A01; A00 7480207 Trí tuệ nhân tạo 22 A01; A00 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 22 A00; A01; D01; D03 7380107 Luật kinh tế 22 A00; C00; D01; D03 7760101 Công tác xã hội 22 C00; D01; D03 7480201 Công nghệ thông tin 22 A00; A01 7720301 Điều dưỡng 23 B00 7720401 Dinh dưỡng 22 B00 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 24 A00; A01; D01; D03; D04

Xem thêm:  TOP 18 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 có

Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Thăng Long

Học phí Đại học Thăng Long năm 2019 – 2020, có lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%.

Mã ngành

Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)

Tổ hợp xét tuyển

7210205 Thanh nhạc 22 N00 7340101 Quản trị kinh doanh 22 A00; A01; D01; D03 7220201 Ngôn ngữ Anh 23 D01 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 23 D01; D04 7220209 Ngôn ngữ Nhật 24 D01; D04 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 24 D01 7310104 Kinh tế quốc tế 22 A00; D03; A01; D01 7320104 Truyền thông đa phương tiện 22 A01; C01; D01; A00 7310630 Việt Nam học 22 C00; D01; D03; D04 7340115 Marketing 22 A01; D03; D01; A00 7480101 Khoa học máy tính 22 A01; A00 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22 A01; A00 7340201 Tài chính ngân hàng 22 A01; D03; D01; A00 7340301 Kế toán 22 A01; D03; D01; A00 7480104 Hệ thống thông tin 22 A01; A00 7480207 Trí tuệ nhân tạo 22 A01; A00 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 22 A00; A01; D01; D03 7380107 Luật kinh tế 22 A00; C00; D01; D03 7760101 Công tác xã hội 22 C00; D01; D03 7480201 Công nghệ thông tin 22 A00; A01 7720301 Điều dưỡng 23 B00 7720401 Dinh dưỡng 22 B00 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 24 A00; A01; D01; D03; D04

Phương thức nộp học phí Đại học Thăng Long

Hình thức thu: Thu bằng chuyển khoản qua hệ thống ngân hàng BIDV theo một trong hai hình thức là “Ủy nhiệm chi tự động” và “Chuyển khoản tại quầy giao dịch” như sau:

Ủy nhiệm chi tự động

Áp dụng đối với những sinh viên đã mở tài khoản của ngân hàng BIDV tại trường, đã khai báo số tài khoản BIDV có sẵn (những sinh viên của hình thức này sẽ được hệ thống báo số tiền, thời hạn học phí qua tin nhắn điện thoại). Khi nộp học phí, sinh viên phải đảm bảo số dư trong tài khoản của mình (sau khi trừ đi các khoản phí khi duy trì thẻ ATM) lớn hơn hoặc bằng số tiền học phí.

Khi duy trì thẻ ATM, các khoản phí tối thiểu phải có trong thẻ bao gồm:

  • Phí duy trì tài khoản: 50 nghìn đồng. Số tiền này sẽ là số dư tối thiểu để duy trì thẻ và chủ tài khoản sẽ nhận lại khi đóng tài khoản.
  • Phí nhắn tin: 9 nghìn 900 đồng /tháng
  • Phí quản lý tài khoản: Phí quản lý tài khoản sẽ trừ hai đợt trong năm vào tháng 6 và tháng 12, mỗi đợt 13 nghìn 200 đồng.
Xem thêm:  Top 13 bài phân tích Đây thôn Vĩ Dạ hay chọn lọc

Chuyển khoản tại quầy giao dịch của các ngân hàng

Áp dụng đối với những sinh viên chưa có tài khoản tại BIDV và chưa khai báo thông tin tài khoản BIDV đã có (những sinh viên nộp theo hình thức này sẽ tự phải kiểm tra tiền học, thi lại chính xác cũng như thời hạn đóng học phí các đợt của mình) và sinh viên sẽ chuyển tiền vào số tài khoản của nhà trường như sau:

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Thăng Long
  • Số tài khoản: 1241 0000 53 53 55
  • Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm

Lưu ý:

  • Sinh viên khi chuyển khoản tại quầy giao dịch phải ghi rõ MSV, họ và tên, kỳ, nhóm, năm nộp học phí.
  • Sinh viên không được chuyển khoản từ cây ATM, POS vì như vậy sẽ không có thông tin tên và MSV nên Nhà trường không ghi nhận đã nộp học phí.
  • Sinh viên chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của nhà trường, nên đến quầy giao dịch của BIDV để biết được chính xác số tiền cần nộp và không phải mất phí nộp tiền vào tài khoản.

Chính sách hỗ trợ học phí

Đại học Thăng Long cũng có nhiều chính sách và ưu đãi học phí nhằm thu hút thêm nhiều sinh viên theo học, chi tiết các chính sách như dưới đây:

  • Chính sách miễn giảm học phí:Mức học phí hàng năm có thể được miễn/giảm cho các đối tượng sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, thuộc các vùng miền núi, dân tộc thiểu số.
  • Mức miễn/ giảm này sẽ khác nhau tùy từng đối tượng. Nhà trường cho phép thu học phí thành nhiều đợt tùy theo các đối tượng sinh viên.
  • Học bổng của Trường: Nhà trường cũng có nhiều chính sách học bổng hấp dẫn, các chương trình đào tạo chuyên môn,… dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc, và giỏi trong quá trình học tập.
  • Ngoài ra còn xét học bổng cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập từ loại Khá trở lên.

Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Thăng Long

Nếu chưa có phương tiện di chuyển riêng bạn có thể tham khảo 3 tuyến xe bus chạy qua Đại học Thăng Long dưới đây:

  • Tuyến số 29: BX Giáp Bát – Tân Lập Thời gian hoạt động : 05:00 – 20:30.
  • 60A: Tuyến số 60A. KĐT Pháp Vân, Tứ Hiệp – Công Viên Nước Hồ Tây Thời gian hoạt động : 05:30 – 19:30.
  • 22C: Tuyến số 22C.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Thăng Long

Đội ngũ cán bộ

Trường có đội ngũ cán bộ gồm 240 người. Trong đó gồm:

  • 13 Giáo sư và 17 Phó giáo sư
  • 23 Tiến sĩ
  • 124 Thạc sĩ
  • 177 giảng viên thỉnh giảng

Đây là lực lượng cán bộ khoa học nhiều kinh nghiệm ở các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu của trường đang ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, tổng thể nhà trường là một khu liên hợp hiện đại, bao gồm các hạng mục:

  • Nhà học chính
  • Nhà hành chính hiệu bộ
  • Nhà hội trường – giảng đường
  • Nhà thể thao – thể chất
  • Sân bóng rổ, bóng chuyền
  • Nhà ăn, phòng họp cho các câu lạc bộ của trường
  • Thư viện, phòng máy tính
  • Quảng trường sinh viên

Kết luận

Là trường đại học tư thục nên mức học phí TLU dao động từ 24 triều đồng – 27 triệu đồng/năm. Là một mức học phí tương đối cao để các bạn xem xét mình có đủ học phí để theo học không. Ngoài ra, đối với một số chuyên ngành như thanh nhạc, truyền thông đa phương tiện sẽ có những mức học phí cao hơn. Bên cạnh đó, học phí của trường là không xác định vì cứ sau mỗi năm thì học phí sẽ tăng thêm 5 % so với năm trước.