Bài toán số học lớp 4: Xác định hai số dựa trên hiệu và tỉ số của chúng – Trang 150.

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 150

Giải Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo đáp án, hướng dẫn giải chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 150, 151. Qua đó, các em còn nắm chắc toàn bộ lý thuyết quan trọng.

Toàn bộ lời giải Toán 4 trang 150, 151 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em luyện giải bài tập Chương 5: Tỉ số – Một số bài toán liên quan đến tỉ số, tỉ lệ bản đồ thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Giải bài tập Toán 4 trang 151

Bài 1

Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \frac25. Tìm hai số đó.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Sơ đồ bài 1

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

Xem thêm:  Toán lớp 4: Ôn tập về phân số trang 166

5 – 2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82

Số thứ hai là: 82 + 123 = 205

Đáp số: Số thứ nhất: 82

Số thứ hai: 205

Bài 2

Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \frac27. Tính tuổi của mỗi người.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Sơ đồ bài 2

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi của con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)

Đáp số: Con 10 tuổi

Mẹ: 35 tuổi

Bài 3

Hiệu của hai số bằng số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là \frac{9}{5}. Tìm hai số đó.

Đáp án:

Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.

Ta có sơ đồ sau:

Sơ đồ bài 3

Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 phần

Số bé là: 100 : 4 x 5 = 125

Số lớn là: 125 + 100 = 225

Đáp số: 125 và 225

Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là \frac35. Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

Sơ đồ

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Số bé là:

24 : 2 x 3 = 36

Số lớn là:

36 + 24 = 60

Đáp số: Số bé: 36

Số lớn 60

Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơ chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng \frac{7}{4} chiều rộng.

Xem thêm:  Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 99

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Sơ đồ

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật là :

12 : 3 × 7 = 28 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

28 – 12 = 16 (m)

Đáp số: Chiều dài: 28m ;

Chiều rộng: 16m

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập