Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 gồm 26 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấn và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27 kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô dễ dàng soạn đề thi học kì 1 sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cùng học, Vì sự bình đẳng cho học sinh.

Với 26 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1, các em sẽ nắm được cấu trúc, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 năm 2022 – 2023 sắp tới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Danh Mục Bài Viết

Bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2022 – 2023 sách mới

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều

Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG TH

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Đọc thành tiếng)

Phiếu đọc 1

Thăm nhà dì Hiền

Nghỉ Tết, mẹ cho bé về Côn Sơn thăm dì Hiền. Nhà dì có chú cún con rất đẹp. Bé vuốt ve nó suốt.

Câu hỏi: Nhà dì Hiền có gì?

Phiếu đọc 2:

Về quê

Nghỉ hè , bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép…Chợ bán quả cam, quả me, quả lê … Bà mua cam làm quà cho bé.

Câu hỏi: Nghỉ hè bé đi đâu?

I. Đọc thầm bài văn:

Thăm bà

Mẹ sắp đồ cho bé Thắm về quê thăm bà. Bé ở nhà bà từ nhỏ. Bà chăm cho bé lắm. Bà bế ẵm, tắm rửa, ru cho bé ngủ.Chả thế mà Thắm nhớ bà lắm.

Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Mẹ cho bé đi đâu?

A. Đi chơi
B. Đi chợ
C. Đi về quê thăm bà

Câu 2: Bà chăm bé như thế nào?

A. Bà bế ẵm, tắm rửa, ru cho bé ngủ
B. Bà chăm bé lắm
C. Bà bế ẵm, ru bé ngủ

Câu 3: Nối đúng:

Câu 3

Câu 4: Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm bà dành cho cháu.

II. Chính tả:

1. Bài tập:

Bài 1: Điền g hoặc gh:

……ế…..ỗ

Bài 2: Nối đúng

Câu 2

Bài 3: Xếp các ô chữ để viết thành câu:

Câu 3

2. Tập chép: Bé nắn nót viết chữ để tặng mẹ

Đáp án đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu môn Tiếng Việt 1

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Đọc Đọc thành tiếng Số câu 1 01
Số điểm 3 2 1 06
Đọc hiểu Số câu 1 1 1 03
Số điểm 2 1 1 04
Tổng đọc Số câu 2 2 2 06
Số điểm 5 3 2 10
Viết Viết chính tả Số câu 1 01
Số điểm 3 2 1 06
BT chính tả và câu Số câu 1 1 1 03
Số điểm 2 1 1 04
Tổng viết Số câu 2 2 2 06
Số điểm 5 3 2 10
Xem thêm:  Ma trận đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Đọc thành tiếng Số câu 1 TL 1
Câu số 1
2 Đọc hiểu Số câu 1 1 1 3
Câu số 2 3 4
3 Viết chính tả Số câu 1 TL 1
Câu số 5
4 BT chính tả và câu Số câu 1 1 1 3
Câu số 6 7 8
Tổng số câu 1 2 1 2 2 8

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ma trận đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU MÔN
TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I – LỚP 1
Năm học: 2022 – 2023

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1.Đọc hiểu văn bản Số câu 2
Số điểm 1
2.Kiến thức Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Tổng Số câu 2 1 1 4
Số điểm 1 1 1 3

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC……….

Họ và tên…………………………………..

Lớp…………………………………………..

BÀI KIỂM TRA LỚP 1
HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: TIẾNG VIỆT

(Thời gian: ….. phút)

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

II. Đọc hiểu (1/10 điểm)

Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét

Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)

a. Hoa hồng
b. Hoa cúc vàng
c. Hoa đào

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)

a. Mùa đông.
b. Mùa xuân.
c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép (2/10 điểm)

– GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.

HOA GIẤY
(Trích)

Mỏng như là giấy
Mưa nắng nào phai,
Tên nghe rất mỏng
Nhưng mà dẻo dai

(Nguyễn Lãm Thắng)

IV. Bài tập (2/ 10 điểm)

Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)

con ………..é ……..õ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Câu 2

Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.

– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 chữ/1 phút): 1 điểm

II. Đọc hiểu (1/10 điểm)

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)

b. Hoa cúc vàng

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép (2/10 điểm)

Yêu cầu

– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.

IV. Bài tập (2/ 10 điểm)

Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)

con nghé ngõ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Câu 2

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

Trường tiểu học …………………
Lớp 1……………………………………
Họ và tên: …………………………

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2022 – 2023

Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ………..

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng các

k ngh th gi
ut ep anh iêng
lan cộng núp hình
múa rối con đường lớp học mong ước

II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ.

Nối hình

III. Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnh:

Thay hình

IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi:

Tấm và cám

Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì.

Trả lời câu hỏi:

1. Đánh dấu ✔️vào ⬜ trước câu trả lời em chọn:

Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần gc, gc, iêng, ươc?

⬜ khác, xúc, siêng, đầy, được

⬜ khác, xúc, siêng, được

⬜ khác, kia, siêng, được

2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ⬜

Hai chị em ra đồng:

⬜ gặt lúa

⬜ xúc tép

3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Tấm……..bắt được …….

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2021 - 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào?

………………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Viết chữ cái, vần đã học (2 chữ cái, 2 vần)

2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học: (4 từ)

3. Viết 2 câu

4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu:

Điền từ

Hướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC

Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá.

Kiểm tra đọc (kết hợp kiểm tra nghe nói)

I. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học:

Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ.

Đọc đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm (0,5đ x 4 = 2 điểm).

II. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ có gợi ý bằng hình ảnh;

Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từ

HS nối, đọc đúng, to, rõ ràng (mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ): 0,5đ x 4 = 2 điểm.

Nối hình

III. Đọc câu kết hợp với hiểu nghĩa có gợi ý bằng hình ảnh;

HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ x 2 = 2 điểm).

Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.

Bạn Nam rất thích bơi lội.

Mặt trời chiếu ánh nắng ấm áp.

IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thông tin quan trọng trong đoạn.

HS đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ/1 câu x 4 = 4 điểm).

Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.

Trả lời các câu hỏi

1. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc?

khác, xúc, siêng, được

2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào

Hai chị em ra đồng:

S: gặt lúa

Đ: xúc tép

3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy.

4. Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào?

– HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi( 1 đ)

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Viết chữ cái, vần đã học: 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – (g, ph, uông, yêu)

2. Viết tiếng, từ có vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – ( hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát)

3. Viết 2 câu ngắn: 5 đến 7 chữ/ 4 điểm

Em siêng năng học hành.

Sương sớm đọng trên lá non.

Học sinh viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng

4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu; 2 từ/ 2 điểm ( cầu trượt, tắm biển)

Lưu ý: Mỗi tiếng viết thiếu hoặc sai dấu thanh trừ 0,5 điểm, giáo viên ghi nhận lại những chữ học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực

Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 phần Đọc hiểu

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu
Số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa TN HTK TN TL TN TL TN TL HTK
Số câu 1 1
Câu số 1 1
Số điểm 1 1
Điền âm thích hợp để điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa Số câu 1 1
Câu số 2 2
Số điểm 1 1
Nối hình với chữ cho phù hợp với nội dung trong tranh Số câu 1 1
Câu số 3 3
Số điểm 2 2
Tổng điểm BKT đọc Số câu 1 1 1 1 1 1
Câu số 1 2 3 2 3 1
Số điểm 1 1 2 1 2 1

Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 phần Viết

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu
Số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN HTK TN TL TN TL TN TL HTK
KT viết chính tả Học sinh nhìn – viết (hoặc nghe – viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 20 – 25 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 20 đến dưới 25 chữ – tùy trình độ học sinh của lớp)

Số điểm

6

KT kiến thức Tiếng Việt – Biết điền âm, vần vào chỗ có dấu chấm để hoàn chỉnh từ ngữ, hoàn chỉnh câu văn Số câu 1 1
Câu số 1 1
Số điểm 1 1
Nhận biết từ viết đúng, viết sai chính tả Số câu 1 1
Câu số 2 2
Số điểm 1 1
– Nối các từ thích hợp để thành câu hoàn chỉnh Số câu 1 1
Câu số 3 3
Số điểm 2 1
Tổng điểm BKT đọc Số câu 2 1
Câu số 2;3 1
Số điểm 3 7

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

PHÒNG GD & ĐT ……………

TRƯỜNG ……………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1

NĂM HỌC: 2022 – 2023

(Thời gian làm bài: ….. phút)

A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)

1. Đọc các vần:

ang, uôn, oa, em, ut, eo, inh, iêu, uy, oach.

2. Đọc các từ:

Vầng trăng, hoa huệ, mùa xuân, áo len, huấn luyện, chích bông, tấm liếp, cơn lốc, yêu mến, vườn rau.

3. Đọc các câu:

+ Trên bầu trời diều bay lượn như đàn bướm.

+ Cô giáo khen em chăm chỉ và ngoan ngoãn.

II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)

Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) (Mức 1)

+ iêu hay yêu: ………..quý buổi…………

Câu 2. Điền s hay x : vào chỗ chấm: ngôi ….ao, lao …..ao, …..inh đẹp (Mức 2)

Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: (2 điểm) (Mức 3)

Trận bão
Cô giáo khen
Các bác nông dân
em chăm chỉ và ngoan ngoãn
đang thu hoạch lúa
gây mưa to gió giật

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả: (6 điểm)

Cô giáo cũ

Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.

II. Làm các bài tập: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: (Mức 1)

– oai hay oay: Viết ng………. Quả x……….

Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống (Mức 2)

bún diêu ☐

bóng chuyền ☐

bàn ghim ☐

yên nặng ☐

Bài 3: (2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu: (Mức 3)

A

Mùa xuân
Chúng em
Ông đưa em

B

là học sinh lớp 1.
giúp bà xâu kim.
đi sở thú.
hoa đào, hoa mai nở rộ

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)

II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)

Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) (Mức 1)

+ iêu hay yêu: yêu quý buổi chiều

Câu 2. Điền s hay x vào chỗ chấm: ngôi sao, lao xao, xinh đẹp (Mức 2)

Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: (2 điểm) (Mức 3)

Câu 3

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh chép sai một lỗi trừ 0,1 điểm

* Giáo viên viết lên bảng cho học sinh nhìn chép vào giấy có kẻ 5 ô li một đoạn bài “Cô giáo cũ” (Sách GK Cùng học và phát triển năng lực – Trang 143 – Tập 1)

Cô giáo cũ

Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.

II. Làm các bài tập: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: (Mức 1)

– oai hay oay: Viết ngoáy Quả xoài

Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống (Mức 2) Mỗi ý đúng 0,25 điểm

bún diêu S

bóng chuyền Đ

bàn ghim Đ

yên nặng S

Bài 3: (2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu: (Mức 3)

Mỗi ý đúng 0,5 điểm

Câu 3

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Trường tiểu học …………………
Lớp 1……………………………………
Họ và tên: …………………………

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2022 – 2023

Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ………..

PHẦN 1. ĐỌC

Phần đọc

Đôi bàn tay bé

Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.

Nguyễn Lãm Thắng

PHẦN 2. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?

☐ Đôi bàn tay của mẹ

☐ Đôi bàn tay của bé

☐ Đôi bàn tay của bố

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?

☐ xâu kim

☐ nấu cơm

☐ nhặt rau

☐ tưới cây

☐ đi chợ

☐ là áo quần

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(lười nhác / siêng năng)

Câu 1

Câu 2. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uôt

Câu 2

Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu)

Câu 3

Câu 4. Tập chép

Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.

Câu 4

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Phần I. Đọc

– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

Phần II. Viết

Câu 1.

1. Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?

☐ Đôi bàn tay của mẹ

☑ Đôi bàn tay của bé

☐ Đôi bàn tay của bố

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?

☑ xâu kim

☐ nấu cơm

☑ nhặt rau

☑ tưới cây

☐ đi chợ

☑ là áo quần

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(lười nhác / siêng năng)

Câu 1

Câu 2.

Câu 2

Câu 3.

Câu 3

Câu 4.

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận