Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22

TOP 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 22, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 4 mức độ kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm xây dựng đề thi học kì 2 năm 2021 – 2022 cho học sinh.

Thông qua 6 đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 , còn giúp các em nắm chắc các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để ôn thi học kì 2 hiệu quả. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

Tổng

TN KQ

TL

TN KQ

TL

TN KQ

TL

TN KQ

TL

Đọc hiểu văn bản:

– Đọc đoạn văn bản đã cho, xác định được nội dung chính của văn bản.

– Tìm đúng các từ, cụm từ hoặc câu trong đoạn văn bản có chứa thông tin liên quan đến kiến thức TV theo yêu cầu của đề.

Biết liên hệ những điều đã học vào bản thân

Số câu

3

1

1

1

5

Câu số

1,2,3

4

8

9

Số điểm

1,5

0,5

1

1

4,0

Kiến thức Tiếng Việt:

– Đặt đúng dấu câu

– Đặt được mẫu câu Ai thế nào?

– Xác định được câu văn có hình ảnh nhân hoá.

Số câu

1

1

1

4

Câu số

6

7

5

Số điểm

0,5

1

0,5

2,0

Tổng

Số câu

3

1

2

1

1

1

9

Số điểm

1,5

1,0

2,0

1,0

0,5

1,0

7,0

Tỉ lệ

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022

UBND THÀNH PHỐ…….
TRƯỜNG TH…..

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2021 – 2022
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
(Phần đọc tiếng và kiến thức Tiếng Việt)
Thời gian: 40 phút (không kể giao bài)

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (4 điểm)

2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

* Đọc thầm bài sau:

Chuyện trong vườn

Có một cây hoa giấy và một cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc. Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi. Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt, trông như một tấm thảm đỏ rực. Còn cây táo vẫn đứng lặng lẽ một góc vườn, thân cành trơ trụi, nứt nẻ. Cây hoa giấy nói :

– Táo ơi ! Cậu đã làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi khu vườn để lấy chỗ cho tớ trổ hoa.

Cây táo con nép mình im lặng. Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá. Những chiếc lá tròn tròn, bóng láng và hiếm hoi. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Chẳng bao lâu, hoa tàn và kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đến mùa thu, những quả táo đã to và chín vàng. Một hôm, hai ông cháu chủ vườn ra thăm cây. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng khen táo thơm ngon. Thấy hai ông cháu không để ý đến mình, cây hoa giấy buồn lắm. Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn:

– Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon cho mọi người, còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.

Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu ra nhiều điều. Nó không còn nghĩ chỉ có mình mới đáng yêu như trước nữa. Nó yêu mảnh vườn này, yêu cả cái dáng trơ trụi của cây táo sau mùa cho quả.

Theo THÀNH TUẤN

* Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi và hoàn thành các bài tập dưới đây:

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22

Câu 1 (0,5 điểm). Cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc vào mùa?

A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu

Câu 2 (0,5 điểm). Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy trong bài?

A. Cây hoa giấy mang nhiều màu sắc khác nhau;
B. Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt, trông như một tấm thảm đỏ rực;
C. Cây hoa giấy cho sắc hoa và bóng mát.

Câu 3 (0,5 điểm). Mùa xuân, cây táo như thế nào?

A. Thân cành trơ trụi, nứt nẻ;
B. Đâm chồi, nảy những chiếc lá hiếm hoi;
C. Nở ra những bông hoa có mùi thơm nhẹ;

Câu 4 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu ý nghĩa của câu chuyện?

A. Cây hoa giấy có vẻ đẹp rực rỡ.
B. Cây táo thường nở hoa, ra quả rất muộn.
C. Nên hiểu đúng về nhau, không được xem thường và cần tôn trọng lẫn nhau.

Câu 5 (0,5 điểm). Câu nào có hình ảnh nhân hóa trong bài?

A. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc;
B. Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá;
C. Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn.

Câu 6 (0,5 điểm). Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.

Chao ôi ☐ bông hoa này mới đẹp làm sao☐

Câu 7: (1 điểm) Đặt 1 câu nói về cây táo trong bài theo mẫu câu Ai thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8: (1 điểm) Khi thấy cây hoa giấy buồn, cây táo đã an ủi bạn như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 9: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì cho bản thân?

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: (nghe – viết) (4 điểm) – Thời gian 15 phút

Lễ hội Hoa tam giác mạch

Lễ hội hoa tam giác mạch được tổ chức đúng vào mùa hoa, tức là vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 12, địa điểm tổ chức là ở 04 huyện vùng cao nguyên đá Đồng Văn, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc và thành phố Hà Giang. Lễ hội nhằm tôn vinh vẻ đẹp của loài hoa đặc trưng vùng núi non và lan tỏa những nét đặc sắc của văn hóa đồng bào dân tộc Mông.

2. Tập làm văn: (6 điểm) – Thời gian 25 phút

Đề bài: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm, em hãy viết một đoạn văn kể về một việc làm của em để góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022

A – Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt. (10 điểm)

1. Phần đọc: (4 điểm)

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Đọc đúng tiếng, (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
  • Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút): (6 điểm)

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A B A C C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0.5

Câu 6: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (0.5 điểm)

Chao ôi! Bông hoa này mới đẹp làm sao!

Câu 7: (1 điểm) Đặt đúng yêu cầu (VD: Cây táo tốt bụng./Cây táo thương yêu bạn bè.)

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22

Câu 8: (1 điểm) Khi thấy cây hoa giấy buồn, cây táo đã an ủi bạn như thế nào?

Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon cho mọi người, còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.

Câu 9: (1 điểm) Học sinh trả đúng theo yêu cầu (VD: Khuyên chúng ta luôn hiểu đúng về bạn của mình và phải biết tôn trọng bạn bè.)

B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm )

1. Chính tả (4 điểm).

Bài viết chính tả đạt 4 điểm đủ các yêu cầu sau: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng qui tắc, đúng đoạn văn.

Bài viết chính tả trừ điểm do các lỗi sau:

  • Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy tắc trừ 0,2 điểm / 1 lỗi chính tả
  • Toàn bài: chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm.
  • Những chữ sai giống nhau chỉ trừ 1 lần.

2. Tập làm văn: (6 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được.

  • Viết được một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu hoặc dài hơn kể về một lễ hội ở địa phương mà em biết. Đúng cấu tạo đoạn văn, có câu mở đoạn, câu kết đoạn
  • Tùy theo mức độ không đạt về ND, hình thức cho các mức điểm: 6; 5,75; 5,5; 5,25; 5; ..

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1TN Mức 2TN Mức 3TL Mức 4TL Tổng

Kiến thức văn học

– Biết được lí do Nen-li được miễn tập thể dục.

– Biết được lí do Nen-li cố xin thầy cho được tập.

– Xác định được chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li.

– Nối đúng tên nhân vật với hoạt động của nhân vật.

– Hiểu nội dung bài.

– Biết học được điều tốt ở Nen-li.

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1, 2

3, 4

5

6

Số điểm

1

1

1

1

4

Kiến thức Tiếng Việt

– Xác định được bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?

– Tìm được được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ?

– Tìm và viết được câu viết theo mẫu Ai làm gì ?

Số câu

1

1

1

3

Câu số

7

8

9

Số điểm

0,5

0,5

1

2

Tổng số câu

Số câu

3

3

2

1

9

Tổng số điểm

Số điểm

1,5

1,5

2

1

6

Tổng số câu 9

Tổng số điểm 6

Tỉ lệ 100%

Số câu 3

Số điểm 1,5

25%

Số câu 3

Số điểm 1,5

25%

Số câu 2

Số điểm 2

33,3%

Số câu 1

Số điểm 1

16,7%

Số câu 9

Số điểm 6 100%

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT……………
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Họ và tên:………………………..
Lớp: 3/

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt 3
Năm học: 2021 – 2022
Thời gian: 40 phút

A. Phần đọc hiểu: (6 điểm)

Học sinh đọc thầm bài “Buổi học thể dục” và làm bài tập:

Buổi học thể dục

1. Hôm nay có buổi học thể dục. Thầy giáo dẫn chúng tôi đến bên một cái cột cao, thẳng đứng. Chúng tôi phải leo lên đến trên cùng, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.

Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ. Xtác-đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không. Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.

2. Đến lượt Nen-li bạn này được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ, nhưng cố xin thầy cho được tập như mọi người.

Nen-li bắt đầu leo một cách rất chật vật. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Nhưng cậu vẫn cố sức leo. Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: “Cố lên ! Cố lên !”.

Nen-li rướn người lên và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. “Hoan hô ! Cố tí nữa thôi !” – Mọi người reo lên. Lát sau, Nen-li đã nắm chặt được cái xà.

3. Thầy giáo nói: “Giỏi lắm ! Thôi, con xuống đi !” Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác.

Sau vài lần cố gắng, cậu đặt được hai khuỷu tay, rồi hai đầu gối, cuối cùng là hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, nhưng nét mặt rạng rỡ chiến thắng, nhìn xuống chúng tôi.

Theo A-MI-XI
(Hoàng Thiếu Sơn dịch)

Dựa vào nội dung bài, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

Xem thêm:  Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 3 sách Cánh diều

Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?

a. Vì em bị bệnh.
b. Vì em bị tật từ nhỏ.
c. Vì chân em bị đau.
d. Vì Nen-li không thích tập thể dục.

Câu 2: (0,5 điểm) Chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li ?

a. Nen-li leo một cách rất chật vật
b. Nen-li leo mồ hôi ướt đẫm trán, nắm chặt cái xà.
c. Nen-li leo một cách rất chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà.
d. Nen-li leo không biết mệt.

Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?

a. Nen-li muốn vượt qua chính mình.
b. Nen-li muốn tập như các bạn.
c. Nen-li muốn đạt giải.
d. Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn.

Câu 4: (0,5 điểm) Nối tên nhân vật ở cột A với hoạt động ở cột B

Câu 4

Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1 điểm) Qua câu chuyện, em học được điều tốt gì ở Nen-li?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 7: (0,5 điểm) Bộ phận “Bằng gì ?” trong câu: “Nen-li hoàn thành bài thể dục bằng sự cố gắng, quyết tâm” là:

a. bằng sự cố gắng, quyết tâm
b. hoàn thành bài thể dục.
c. Nen-li
d. sự cố gắng, quyết tâm

Câu 8: (0,5 điểm) Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Làm gì?” trong câu sau: “Nen-li leo một cách rất chật vật” là:

a. Nen-li
b. rất chật vật
c. leo một cách rất chật vật
d. chật vật

Câu 9: (1 điểm) Tìm trong bài và viết lại câu viết theo mẫu Ai làm gì?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

B. Viết

I. Chính tả: (4 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ngôi nhà chung” (SGK TV3 tập 2, trang 115.

II. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một bức thư từ (5 – 7 câu) có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến.

Gợi ý dưới đây:

  • Dòng đầu thư: nơi viết, ngày… tháng… năm…
  • Lời xưng hô với người nhận thư.
  • Nội dung thư thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư…).
  • Báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em…).
  • Lời chúc và hứa hẹn…
  • Cuối thư: lời chào, kí tên.

Đáp án bài kiểm tra cuối kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3

A. KIỂM TRA ĐỌC: Tiếng Việt (đọc – hiểu): 4 điểm

Câu Đáp án Điểm

1

b

0,5 đ

2

c

0,5 đ

3

d

0,5 đ

4

1 – c; 2 – a

0,5 đ

5

Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

1 đ

6

Học được lòng quyết tâm, can đảm, …

1 đ

7

a

d

0,5 đ

8

c

b

0,5 đ

9

bằng đôi mắt căm giận.

1 đ

Lưu ý: Câu 6 HS phải nêu được 2 việc làm tốt đạt tròn số điểm; HS có cách trả lời khác đúng vẫn đạt tròn số điểm.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Viết chính tả: (4 điểm)

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm, mắc 6 – 7 lỗi 0,5 điểm, mắc 8 lỗi trở lên 0 điểm.
  • Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (6 điểm)

* Nội dung: (5 điểm)

– Đầu thư: (0,5 đ)

– Lời xưng hô: (0,5 đ)

– Nội dung thư:

  • Thăm hỏi (sức khỏe, cuộc sống hàng ngày) (1,5 đ)
  • Báo tin (sức khỏe, học tập) (1,5 đ )
  • Lời chúc và hứa hẹn… (0,5 đ )

– Cuối thư: lời chào, kí tên (05đ)

* Hình thức: (1 điểm)

  • Viết đúng chính tả; đặt đúng dấu câu. 0,5 điểm.
  • Trình bày sạch đẹp, không sai lỗi và viết ít nhất 7 câu trở lên 0,5 điểm.

Lưu ý: Tùy vào mức độ diễn đạt và sai sót mà GV chấm điểm.

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021 – 2022

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận