Chào các em học sinh lớp 4! Bài viết này sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán tìm X. Các dạng bài tập này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, chuẩn bị cho các bài thi học kì và thi học sinh giỏi. Hãy cùng theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Các kiến thức cần nhớ Toán tìm X lớp 4
Công thức trong các phép tính
- Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc thực hiện phép tính
- Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia, thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
Các dạng bài tập toán tìm X nâng cao
Dạng 1: Cơ bản
- Nhớ lại quy tắc tính toán của phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Triển khai tính toán.
Bài tập 1: Tìm X, biết:
- a, X + 678 = 7818
- b, 4029 + X = 7684
- c, X – 1358 = 4768
- d, 2495 – X = 698
- e, X x 33 = 1386
- f, 36 x X = 27612
- g, X : 50 = 218
- h, 4080 : X = 24
Dạng 2: Vế trái là 1 biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số
Cách làm:
- Nhớ lại quy tắc tính toán của phép nhân, chia, cộng, trừ.
- Triển khai tính toán.
- Kiểm tra kết quả và kết luận.
Bài tập 2: Tìm X, biết:
- a, X + 1234 + 3012 = 4724
- b, X – 285 + 85 = 2495
- c, 2748 + X – 8593 = 10495
- d, 8349 + X – 5993 = 95902
- e, X : 7 x 34 = 8704
- f, X x 8 : 9 = 8440
- g, 38934 : X x 4 = 84
- h, 85 x X : 19 = 4505
Dạng 3: Vế trái là 1 biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức
Cách làm:
- Nhớ lại quy tắc của phép cộng trừ, nhân chia.
- Thực hiện phép tính ở vế phải trước sau đó mới tới vế trái.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra đáp án và kết luận.
Bài tập 3. 1: Tìm X, biết:
- a, X + 847 x 2 = 1953 – 74
- b, X – 7015 : 5 = 374 x 7
- c, X : 7 x 18 = 6973 – 5839
- d, X : 3 + 8400 = 4938 – 924
- e, 479 – X x 5 = 896 : 4
- f, 3179 : X + 999 = 593 x 2
- g, 1023 + X – 203 = 9948 : 12
- h, 583 x X + 8492 = 429900 – 1065
Bài tập 3.2: Tìm Y, biết:
- a) 479 – y x 5 = 896 : 4
- b) 3179 : y + 999 = 593 x 2
- c) 1023 + y – 203 = 9948 : 12
- d) 583 x y + 8492 = 429900 – 1065
Dạng 4: Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số
Cách làm:
- Thực hiện theo quy tắc tính toán.
- Tính toán giá trị biểu thức ở ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau.
- Triển khai tính toán.
- Kiểm tra đáp án và kết luận.
Bài tập 4: Tìm X, biết:
- a, (1747 + X) : 5 = 2840
- b, (2478 – X) x 16 = 18496
- c, (1848 + X) : 23 = 83
- d, (4282 + X) x 8 = 84392
- e, (19429 – X) + 1849 = 5938
- f, (2482 – X) -1940 = 492
- g, (18490 + X) + 428 = 49202
- h, (4627 + X) – 9290 = 2420
Dạng 5: Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Cách làm:
- Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau.
- Triển khai bài toán.
- Kiểm tra đáp án và kết luận.
Bài tập 5: Tìm X, biết:
- a, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
- b, (X – 4737) : 3 = 5738 – 943
- c, (X + 5284) x 5 = 47832 + 8593
- d, (X – 7346) : 9 = 8590 x 2
- e, (8332 – X) + 3959 = 2820 x 3
- f, (27582 + X) – 724 = 53839 – 8428
- g, (7380 – X) : 132 = 328 – 318
- h, (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930
Đáp án bài tập toán tìm X nâng cao
Bài tập 1:
- a, X = 7140
- b, X = 3655
- c, X = 6126
- d, X = 1797
- e, X = 42
- f, X = 767
- g, X = 10900
- h, X = 170
Bài tập 2:
- a, X = 478
- b, X = 2695
- c, X = 16340
- d, X = 93546
- e, X = 1792
- f, X = 9495
- g, X = 1854
- h, X = 1007
Bài tập 3:
- a, X = 185
- b, X = 1026
- c, X = 441
- d, X = 4138
- e, X = 51
- f, X = 17
- g, X = 9
- h, X = 721
Bài tập 4:
- a, X = 12453
- b, X = 1322
- c, X = 61
- d, X = 6267
- e, X = 15340
- f, X = 50
- g, X = 30284
- h, X = 7083
Bài tập 5:
- a, X = 2971
- b, X = 19122
- c, X = 6001
- d, X = 161966
- e, X = 3831
- f, X = 18553
- g, X = 6060
- h, X = 4192
Hãy tiếp tục ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán để trở nên thành thạo hơn nhé! Chúc các em thành công trong việc học tập. Để biết thêm thông tin, các em có thể truy cập THPT An Giang.