Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trọng tâm lớp 8 – Edupia Tutor

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Cong thuc tieng anh lop 8 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 sẽ xuất hiện rất nhiều trong các bài thi lớp 9 đặc biệt là thi vào 10. Vì vậy, học sinh cần nắm chắc để đạt điểm cao không chỉ trong năm lớp 8 mà còn trong kỳ thi chuyển cấp quan trọng ở năm học tiếp theo.

Học chắc ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cũng như môn Tiếng Anh nói chung rất quan trọng để tạo nền tảng cho các em ở năm lớp 9. Đặc biệt là khi nhiều trường THPT đang có hình thức tuyển thẳng đối với học sinh có chứng chỉ tiếng Anh chuẩn quốc tế. Do đó, để học tốt môn học này, thầy cô Edupia Tutor sẽ giúp con hệ thống toàn bộ kiến thức ngữ pháp trọng tâm lớp 8 trong bài viết dưới đây.

>> Học thử và kiểm tra trình độ tiếng Anh lớp 1-9 MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY!

Enough… to (Đủ… để làm gì)

Đối với danh từĐối với tính từĐối với trạng từS + V/to be + enough + N (for sb) + to Vhave enoughto attendS + to be + adj + enough (for sb) + to Vis tall enough to reach S + V + adv + enough (for sb) + to Vtalks slowly enoughto hear S + to be + not + adj + enough (for sb) + to Vare not fresh enough to eatS + V + not + adv + enough (for sb) + to Vdoesn’t explain clearly enough to understand

Lưu ý:

  • “Enough” đứng trước danh từ, đứng sau tính từ và trạng từ.
  • Thêm “not” sau động từ “to be” hoặc thêm trợ động từ “don’t/doesn’t/didn’t” (tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V.
Xem thêm:  TOP 7 Đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 năm 2022 - 2023 (Sách mới)

Too… to (Quá… đến nỗi không thể)

“Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu có cấu trúc này luôn mang nghĩa phủ định.

Đối với tính từĐối với trạng từS + to be + too + adj (for sb) + to Vare too smallto wearS + V + too + adv (for sb) + to V talks too fastto understand

So/such… that (Quá… đến nỗi mà)

So… that

Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một người, sự vật hay sự việc nào đó.

Cấu trúcVí dụS + to be + so + adj + that + S + Vwasso sleepycould not finishS + V + so + adv + that + S + Vdrove so quickly could caught S + feel/seem/taste/sound/look/smell + so + adj + that + S + Vfelf so angry decided to cancel S + V + so + adj + a + N + that + S + Vwas so big S + V + so + many/few + N + that + S + Vhas so many spends S + V + so + much/little + N + that + S + Vdrank so much felt

Such… that

Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “So + adj/adv” thì “Such + adj + N”, tức là theo sau “such” + tính từ bắt buộc phải có danh từ.

Cấu trúcS + V + such (a/an) + adj + N + that + S + VVí dụis suchclapLưu ý

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị trí chủ ngữ.

Chủ ngữĐại từ phản thân

Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)

Là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến… Có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.

Nguyên thểQuá khứÝ nghĩa

Used to/Be used to

Cấu trúcVí dụCách dùngS + used to + Vused totakeS + be used to + V-ing/Nused to drinking

Câu mệnh lệnh (Demands)

Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn có tên gọi khác là câu cầu khiến. Theo sau câu mệnh lệnh thường là V + (Please)/Don’t + V + (Please).

Ex: Keep quiet, please.

Câu tường thuật sử dụng động từ khuyết thiếu

Câu tường thuật với động từ khuyết thiếu khác so với câu tường thuật thông thường. Cụ thể:

Câu trực tiếpCâu tường thuậtVí dụCan/Could/Would/Will + S (please) + V-inf?S + asked/told/requested + O + (not) to + V-inftold to turn downS + should/ought to/had better (not) + V-infS + said (to O) + that + S + should/ought to/had better…advisednot to go

So as to/In order to (Chỉ mục đích)

Được dùng để giới thiệu về mục đích của hành động vừa được nhắc đến trước đó.

Xem thêm:  Tả một ca sĩ đang biểu diễn (Dàn ý - 13 mẫu) - Tập làm văn lớp 5
Cấu trúcSo as (not) to V = In order (not) to VVí dụso as to/in order to

Danh động từ (Gerunds)

Là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:

  • Love
  • Hate
  • Like
  • Dislike
  • Enjoy
  • Prefer
  • Stop
  • Finish
  • Start
  • Begin
  • Practice
  • Remember
  • Try
  • Mind

Câu bị động (Passive voice)

Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Khác với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.

Cấu trúc chuyển từ câu chủ động sang bị động:

Câu chủ độngCâu bị độngS + V + OS + V + BY O

Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ:

ThìCâu chủ độngCâu bị độngS + V(s/es) + ObuysS + am/is/are + V-ed/V3 + by Oare boughtS + am/is/are + V-ing + O is readingS + am/is/are + being + V-ed/V3 + by Ois being readS + has/have + V-ed/V3 + Ohave finishedS + has/have + been + V-ed/V3 + by Ohas been finishedS + Ved + OplantedS + was/were + V-ed/V3 + by Owas plantedS + was/were + V-ing + Owerenot writingS + was/were + being + V-ed/V3 + by Oweren’t being writtenS + had + P2 + Ohad brokenS + had + been + V-ed/V3 + by Ohad been brokenS + am/is/are going to + V-inf + Oam going topayS + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by Oare going to be paidS + will + V-inf + Owill processS + will + be + V-ed/V3 + by Owill be processedS + will + have + V-ed/V3 + Owill have learnedS + will + have + been + V-ed/V3 + by Owill have been learnedS + can/could/should/would… + V-inf + Omay giveS + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by Omay be given

Học ngữ pháp kết hợp với phát triển toàn diện 4 kỹ năng

Bên cạnh việc học chắc ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 thì phụ huynh cũng cần cho con phát triển đồng đều các kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua môi trường học tập thực tế cùng giáo viên có chuyên môn. Qua đó con được học tiếng Anh bài bản, hiệu quả hơn, phát âm đúng chuẩn và hướng đến các kỳ thi, các chứng chỉ quốc tế trong tương lai.

Đây cũng là mục tiêu của chương trình Tiếng Anh online lớp 8 tại Edupia Tutor, với mô hình 1 giáo viên: 2 học sinh để tạo môi trường tương tác tích cực giữa thầy cô và học sinh, học sinh và học sinh. Các buổi học với thời lượng 60-80% hoạt động giao tiếp, tương tác giúp con bứt phá toàn diện 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết đặc biệt là khả năng nói tiếng Anh tự nhiên, tự tin và trôi chảy.

Xem thêm:  100+ bài văn Tả đồ vật lớp 5 (siêu hay) - VietJack.com

Để cho con kiểm tra năng lực tiếng Anh miễn phí và học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao lớp 8, phụ huynh đăng ký ngay TẠI ĐÂY!

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline 096 132 0011 để được hỗ trợ miễn phí!

>> Xem thêm:

🔸 Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trọng tâm lớp 5

🔸 Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trọng tâm lớp 6

🔸 Hệ thống toàn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trọng tâm lớp 7