Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 – 2022

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 – 2022

Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 8 gồm 8 trang tổng hợp ma trận, giới hạn nội dung ôn tập các câu hỏi tự luận kèm theo đề thi minh họa. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 môn Vật lý 8 sắp tới.

Đề cương ôn tập Vật lí 8 học kì 2 năm 2021 – 2022 cũng là tài liệu cho các thầy cô hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các em lớp 8 tham khảo thêm: đề cương ôn thi học kì 2 môn Địa lí 8, đề cương ôn thi học kì 2 Ngữ văn 8, đề cương thi học kì 2 môn GDCD 8, đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề cương học kì 2 Vật lý 8 năm 2021 – 2022, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

A. Lí thuyết ôn thi học kì 2 Vật lí 8

1.Công cơ học: khi có lực tác dụng lên vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực thì lực thực hiện công.

Công Thức tính công : A = F.S hoặc A = P.h

Trong đó : A là công cơ học (J)

F; P là lực tác dụng lên vật (N)

S; h là quãng đường vật dịch chuyển (m)

2. Công suất

Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất:

P=\ \frac{A}{t}

=> A = .t; t = A /

Trong đó: là công suất (W)

A là công thực hiện (J).

t là thời gian thực hiện công (s).

(J/s, , ).

3. Cơ năng

– Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật có cơ năng. Đơn vị của cơ năng là Jun (J).

– Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng.

– HS lấy ví dụ về 1 vật có cơ năng

4. Nêu nội dung của thuyết cấu tạo chất?

– Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

– Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Xem thêm:  Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022 - 2023

– Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

– Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

5. Nhiệt năng

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.

6. Nhiệt lượng

– Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (kí hiệu J).

7. Dẫn nhiệt

– Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, từ phần này sang phần khác của một vật bằng hình thức dẫn nhiệt.

– Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.

– Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.

8. Đối lưu

– Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.

9. Bức xạ nhiệt

– Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.

10. Công thức tính nhiệt lượng

a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào?

– Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

– Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.

Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c. Δt

Trong đó:

  • Q là nhiệt lượng thu vào của vật (J)
  • m là khối lượng của vật (kg)
  • c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
  • Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)

Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.

…………

B. Bài tập ôn thi học kì 2 Vật lí 8

Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng. Nêu ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.

Câu 2. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Cho ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt đã học.

Câu 3. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo?

Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021 - 2022

Câu 5. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra? Cho biết tên các đại lượng trong công thức và đơn vị đo.

Câu 6. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì? Nếu cung cấp cho 1kg nước một nhiệt lượng là 21000J thì nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

C. Ma trận đề thi học kì 2 Vật lí 8

Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL

Cơ năng

số câu

số điểm

%

-Nhận biết CT tính công suất.

-Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các dụng cụ điện.

Biết được động năng càng lớn khi nào

Vận dụng các công thức tính công và công suất để làm các bài tập

2

1

0,5đ

1

0,5đ

1

1,5đ

1

0,5đ

6

4đ -40%

Cấu tạo phân tử của các chất

số câu

số điểm

%

Các nguyên tử ,phân tử chuyển động không ngừng.

Giải thích được 1 số hiện tượng xảy ra do phân tử , nguyên tử có khoang cách và chuyển động không ngừng.

1

0,5đ

1

2

1,5đ- 15%

Nhiệt năng.

Phương trình

cân bằng nhiệt

số câu

số điểm

%

Nêu được khái niệm nhiệt lượng.

Hiểu được 3 cách truyền nhiệt và tìm được VD.

Vận dụng PTCB nhiệt để làm bài tập

2

2

1

2,5đ

5

4,5đ

45%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ %

5

20%

3

1,5đ

15%

5

6,5đ

60%

13

10đ

100%

D. Đề thi minh họa học kì 2 Vật lí 8

I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:

A. quả bóng bay trên cao.

C. hòn bi lăn trên mặt sàn.

B. con chim đậu trên nền nhà.

D. quả cầu nằm trên mặt đất. .

Câu 2. Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

A. chuyển động không ngừng.

B. chuyển động nhanh lên.

C. chuyển động chậm lại.

D. chuyển động theo một hướng nhất định

Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải của nhiệt lượng là gì?

A.Nm

B.kJ

C. J

D. Pa

Câu 4. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải bức xạ nhiệt?

A. Sự truyền nhiệt từ mặt trời đến Trái Đất.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.

C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.

D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2021 - 2022

Câu 5. Một máy cày hoạt động trong 3 phút máy đã thực hiện được một công là 9414J. Công suất của máy cày là:

A. 325W

B. 523W

C. 54,2W

D. 52,3W.

Câu 6. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

A. Giữa chúng có khoảng cách.

B. Chuyển động hỗn độn không ngừng.

C. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp.

D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

Câu 7. Dùng ròng rọc động thì:

A. thay đổi chiều của lực tác dụng.

B. được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đượng đi.

C. chỉ được lợi về đường đi.

D. được lợi về lực và đường đi.

Câu 8. Vật không có động năng là:

A. hòn bi nằm yên trên sàn nhà

B. máy bay đang bay

C. hòn bi lăn trên sàn nhà.

D. ô tô đang chạy trên đường.

Câu 9. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì đại lượng nào sau đây không đổi?

A. Nhiệt độ

B. B.Khối lượng

C.Thể tích

D.Nhiệt năng

Câu 10. Một vật hấp thụ nhiệt tốt hơn khi có bề mặt:

A. sần sùi và màu sẫm

B. nhẵn và màu sẫm

C. sần sùi và sáng màu

D. láng và sẫm màu

II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Nhiệt lượng là gì? Nêu đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng?

Câu 2. ( 1 điểm) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng và cho ví dụ minh hoạ cho mỗi cách?

Câu 3.(1 điểm) Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?

Câu 4. (2 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực kéo không đổi 150N và đi được 120m trong 3 phút.

a)Tính công của lực kéo của con ngựa?

b)Tính công suất của ngựa? Cho biết ý nghĩa số công suất của ngựa?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lí 8

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

D

C

D

C

B

A

C

A

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

(1đ)

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt

Nhiệt lượng kí hiệu là : Q

Đơn vị là Jun( J) hoặc kiloJun( k J)

0,5đ

0,5đ

2

(1đ)

Cách 1: Thực hiện công.

Vd: đúng.

Cách 2: Truyền nhiệt

vd

0,5

0,5

3(1đ)

Giải thích: Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn. Làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn nhanh chín.

Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cho thức ăn lâu bị nguội thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém.

…………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Vật lí 8

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận