Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Download.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Sử 10 giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 Sử 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa học kì 2 Lịch sử 10, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2022 – 2023

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT …….

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: LỊCH SỬ

Lớp : 10

Năm học 2022-2023

I. Phạm vi ôn tập giữa kì 2 Sử 10

Chương II: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại

  • Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Chương IV: Văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại

  • Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại
  • Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại

Chương V: Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

  • Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
  • Bài 16: Văn minh Chăm–pa

II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

Câu 1: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.

Câu 2: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Câu 3: Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là

A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.

Câu 4: Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.

Câu 5: Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2021 - 2022

Câu 6: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?

A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.

Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của

A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.

Câu 9: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?

A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.

Câu 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Câu 11: Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là gì?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
C. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của những thành tựu văn hóa Ấn Độ.
D. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với văn hóa bản địa tạo một nền văn hóa riêng và độc đáo.

Câu 12: Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ những quốc gia nào?

A. Lào và Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma và Ấn Độ.
C. Trung Quốc và Ấn Độ.
D. Trung Quộc và Thái Lan.

Câu 13: Từ khoảng thế kỉ XII – XIII, tôn giáo nào theo chân các thương nhân A-rập và Ấn Độ du nhập vào Đông Nam Á?

A. Ấn Độ giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Hồi giáo.

Câu 14: Hồi giáo du nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua:

A. Hoạt động thương mại biển.
B. Những đoàn thám hiểm.
C. Những đoàn lữ hành.
D. Các cuộc chiến tranh.

Câu 15: Đông Nam Á có hình thức tín ngưỡng nào vẫn được duy trì và phổ biến đến ngày nay?

A. Thờ các vị thần.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Thờ cúng tổ tiên.
D. Nghi thức cầu mong được mùa.

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 16: Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ VI – VIII.
B. Thế kỉ VI – VII.
C. Thế kỉ VII – VIII.
D. Thế kỉ VII – V.

Câu 17: Các cư dân ở Đông Nam Á tiếp thu tôn giáo nào của Ấn Độ?

A. Bà La Môn giáo, Phật giáo.
B. Bà La Môn giáo, Hồi giáo.
C. Phật giáo, Hồi giáo.
D. Hin-đu, Hồi giáo.

Câu 18: Tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á:

A. Mang đậm dấu ấn cá nhân.
B. Mang bản sắc quê hương.
C. Gắn bó với đời sống nhân dân.
D. Lệ thuộc và gắn bó với thiên nhiên.

……..

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT ,…….

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: LỊCH SỬ

Lớp : 10

Năm học 2022-2023

I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

Ôn tập toàn bộ kiến thức các bài:

  • Bài 10. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ-trung đại)
  • Bài 11. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời cổ-trung đại
  • Bài 12. Văn minh Văn Lang- Âu Lạc

II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

Câu 1: Địa hình Đông Nam Á bao gồm những bộ phận nào sau đây?

A. Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á ven biển.
B. Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
C. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á hải đảo.
D. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á cao nguyên.

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?

A. 10 quốc gia.
B. 11 quốc gia.
C. 12 quốc gia.
D. 13 quốc gia.

Câu 3: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên.
B. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
C. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.

Câu 4: Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán?

A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Khơ-me cổ.
C. Chữ Miến cổ.
D. Chữ Nôm.

Câu 5: Trước khi tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, cư dân Đông Nam Á đã xây dựng một nền văn minh

A. nông nghiệp lúa nước.
B. thương nghiệp đường biển.
C. thương nghiệp đường bộ.
D. thủ công nghiệp đúc đồng.

Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?

A. Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Là cầu nối giữa vùng Địa Trung Hải và lục địa châu Á.D. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Châu Đại Dương.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?

A. Bị chia cắt bởi nhiều dãy núi.
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. Có nhiều vùng đồng bằng rộng lớn.
D. Tập trung nhiều đảo và quần đảo.

Xem thêm:  Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 8: Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của người Đông Nam Á?

A. Tín ngưỡng thờ Phật.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
D. Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất.

Câu 9: Từ cuối thế kỉ XVIII, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á?

A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn.
B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây.
C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.

Câu 10: Hồi giáo được truyền bá vào Đông Nam Á thông qua con đường nào?

A. Hoạt động xâm lược của đế quốc A-rập.
B. Hoạt động thương mại của thương nhân Ấn Độ.
C. Hoạt động truyền bá của các giáo sĩ phương Tây.
D. Hoạt động truyền bá của các nhà sư Ấn Độ.

Câu 11: Con sông nào sau đây không chảy qua khu vực Đông Nam Á?

A. Sông Mê Công.
B. Sông Hồng.
C. Sông Nin.
D. Sông Mê Nam.

Câu 12: Tiểu chủng Đông Nam Á gồm hai nhóm chính, đó là

A. Hán và Mông Cổ.
B. Miến và Khơ-me.
C. Mông – Dao và Nam Á.
D. In-đô-nê-diên và Nam Á.

Câu 13: Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại chịu ảnh hưởng sâu sắc của những nền văn minh nào sau đây?

A. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Văn minh Tây Âu và Ấn Độ.
D. Văn minh Lưỡng Hà và A-rập.

Câu 14: Tôn giáo nào sau đây của Trung Quốc được du nhập vào Đông Nam Á từ thời cổ đại?

A. Hin-đu giáo.
B. Nho giáo.
C. Hồi giáo.
D. Cơ Đốc giáo.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức xã hội ở Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?

A. Vừa mang tính bản địa, vừa tiếp biến các giá trị bên ngoài.
B. Chỉ mang tính bản địa, không tiếp thu các thành tố bên ngoài.
C. Các yếu tố xã hội bên ngoài lấn át hoàn toàn yếu tố bản địa.
D. Mang đậm dấu ấn cá nhân, tính liên kết cộng đồng mờ nhạt.

Câu 16: Trước khi sáng tạo chữ viết riêng, các nước Đông Nam Á sử dụng chữ viết cổ của những quốc gia nào?

A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ và Trung Quốc.
C. A-rập và Ấn Độ.
D. Hy Lạp và La Mã.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?

A. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân.
B. Là khu vực đa tôn giáo, du nhập nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
C. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
D. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.

Câu 18: Văn minh Ấn Độ được du nhập vào Đông Nam Á thông qua

A. các thợ thủ công.
B. các thương gia và tu sĩ.
C. quý tộc và tăng lữ.
D. các nhà sư và giáo sĩ.

Câu 19: Trên cơ sở chữ viết cổ Ấn Độ và Trung Quốc, cư dân các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng nhằm

A. ghi ngôn ngữ bản địa của mình.
B. làm phong phú tiếng Hán và tiếng Phạn.
C. dùng làm ngôn ngữ liên quốc gia.
D. chứng minh sự khác biệt giữa các thứ tiếng.

………

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Sử 10

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận