Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” đề thi tiếng viêt lớp 1 học kì 1 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN – Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (25 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1)
PHẦN I. ĐỌC
Mẹ vừa đi họp ở xa về. Mẹ có quà cho cả nhà. Cả nhà xem mẹ chia quà. Quà cho bé Na là 5 liếp sữa bò. Quà cho chị Tâm là yếm tím. Quà cho bố là hộp trà thơm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 3. Tập chép
Quà của mẹ là hộp kem que, bé mê lắm.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 2)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Bà đưa bé ra xem chợ quê. Chợ có đủ thứ. Có tôm, có tép, có cá rô, cá mè,… Chợ có cả bắp ngô, cà chua, lá hẹ. bà ghé mua cho bé dép lê. Bé mê lắm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối ip với tiếng có vần ip
Câu 2. Điền vào chỗ trống em hoặc êm
Câu 3. Tập chép
Bà đi chợ mua cho bé dép lê và chùm ổi đỏ.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 3)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
– Khi đi lên phố, mẹ sẽ mua cho bé nước có ga.
– Sông Hồng là dòng sông rất lớn ở phía Bức nước ta.
– Tóc chị Hằng suôn mượt nhất nhà.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống en / ên / un
Câu 3. Tập chép
Sông Hồng là dòng sông rất lớn ở phía Bắc nước ta.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 4)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Mẹ vừa đi chợ về. Mẹ cầm theo giỏ tre. Giỏ tre có chú gà nhỏ. Mẹ thả gà nhỏ ở bên khóm tre ngà. Gà nhỏ vừa đi vừa chiếp chiếp. Bé ngắm mà mê.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ăm hoặc âm
Câu 3. Tập chép
Gà con chiêm chiếp bên khóm tre ngà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 5)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Em đi chợ Tết
Giờ em đã lớn, bố mẹ cho em đi chợ Tết. Chợ Tết thật tấp nập. Em chọn một hộp mứt sen để tết bà, một côn miến để tết ông. Em Còn mua một hộp mắm tép rất thơm cho bé An.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iên là:
A. nập
B. miến
C. mắm
D. thơm
Trả lời
B. miến
Câu 2. Từ viết sai là:
A. mứt
B. thật
C. míên
D. rất
Trả lời
C. míên
Câu 3. Bố mẹ cho em đi………….
A. chợ Tết
B. học
C. ra ngõ
D. lướt ván
Trả lời
A. chợ Tết
Câu 4. Chợ Tết………….
A. tấp nập
B. không đông
C. rất chán
D. chả có gì
Trả lời
A. tấp nập
Câu 5. Em mua quà cho ………..
A. ông, bà
B. ông, bà, bé An.
C. bố, mẹ, bé An
D. mẹ, bà, bé An.
Trả lời
B. ông, bà, bé An.
Câu 6. Ý sai là:
A. Em chọn hộp mứt sen để tết bà.
B. Em chọn một cân miến để tết ông.
C. Em mua hộp mắm tép cho bé An.
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
Trả lời
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Ac/ ăc/ âc: (1 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền tiếng có vần ua : (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 6)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Bé Khang chăm chỉ
Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. gắng
B. chăm
C. Khang
D. thương
Trả lời
C. Khang
Câu 2. Mẹ của Khang là…………
A. bác sĩ
B. kĩ sư
C. công nhân
D. thợ điện
Trả lời
A. bác sĩ
Câu 3. Mẹ Khang đi làm……
A. gần nhà
B. xa nhà
C. ở ngõ
D. ở nhà
Trả lời
B. xa nhàCâu 4. Mẹ về thăm Khang …. lần các chủ nhật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
D. 4
Câu 5. Vì sao Khang cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng?
A. Vì Khang học rất kém.
B. Vì nhà Khang rất bừa bộn.
C. Vì mẹ bảo Khang dọn nhà.
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Trả lời
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Câu 6. Ghép đúng
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm (1,5 điểm)
Trả lời
– Bà và bé
– Chim cắp cá
– Nhà gà
Bài 2. Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết: (1 điểm)
Trả lời
Bố cho em giỏ cá.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 7)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cá sư tử
Ở bể cá nọ có chú cá sư tử. Chú có tên như thế vì mũ của chủ to xù lên nom hệt bờm sư tử.
Bể cá khá to, có đá, có cỏ, có cả lũ cá bạn. Thế mà cá sư tử chê bể cá quá bé, chỉ men tí ti đã hết.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có thanh hỏi là:
A. mũ
B. xù
C. hệt
D. cỏ
Trả lời
D. cỏ
Câu 2. Ở bể cá nọ có ……..
A. chú sư tử
B. chú cá sư tử
C. chú cá cờ
D. chú gà
Trả lời
B. chú cá sư tử
Câu 3. Vì sao chú cá sư tử có tên như thế?
A. Vì mũ của chú nhỏ tí.
B. Vì bể cá khá to.
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
D. Vì bể cá có cả lũ cá bạn.
Trả lời
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
Câu 4. Bể cá không có thứ gì?
A. đá
B. sư tử
C. cỏ
D. cá sư tử
Trả lời
B. sư tử
Câu 5. Cá sư tử chê gì?
A. Chê các bạn cá bé quá.
B. Chê bể cá bé quá.
C. Chê các bạn cá to quá.
D. Chê bể cá to quá.
Trả lời
B. Chê bể cá bé quá.
Câu 6. Ghép đúng.
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Khoanh vào tiếng viết đúng (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Tô màu những bông hoa có vần ươn và vần iên: (1điểm)
Trả lời
– xiên
– viên
– sườn
– mướn
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
……………………………
……………………………
……………………………
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 8)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Gà Và thỏ
Gà và thỏ đi xa. Đến bờ Sông, gà dùng đi vì nó không biết qua Sông. Thỏ lên tiếng: ” Để tớ giúp bạn.”. Gà mừng rỡ khi được thỏ Công sang bờ bên kia. Gà cảm ơn thỏ đã giúp đỡ. Từ đó Thỏ là bạn thân nhất của gà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iệt là:
A. tiếng
B. kia
C. mình
D. biết
Trả lời
D. biết
Câu 2. Tiếng viết sai thanh sắc là:
A. biết
B. giúp
C. bíêt
D. nhất
Trả lời
C. bíêt
Câu 3. Thỏ lên tiếng:
A. Để tớ giúp bạn.
B. Bạn tự đi qua đi!
C. Bạn có cần tớ giúp không?
D. Tớ không thể giúp bạn.
Trả lời
A. Để tớ giúp bạn.
Câu 4. Vì sao gà dừng đi?
A. Vì gà ghét qua sông.
B. Vì gà không biết qua sông.
C. Vì thỏ không cho gà qua sông.
D. Vì gà ghét thỏ.
Trả lời
B. Vì gà không biết qua sông.
Câu 5. Bạn thân của thỏ là:
Trả lời
B.
Câu 6. Tên con vật mà em chọn ở Câu 5 là:
A. chó
B. gà
C. lợn
D. hổ
Trả lời
B. gà
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu hỏi (1 điểm)
Trả lời
– Mẹ mua cho em một chiếc bút mực.
– Mẹ đi chợ về chưa?
Bài 3. Nối: (2 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 9)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm)
Gà Và chó Con
Nhà ông em có một con chó và một con gà. Ông rất thương chúng. Ông cho chúng ăn ngon. Gà con còn rất nhỏ, nó thường nằm trong lòng ông ngủ rất ngon. Chó con ương bướng hơn nhưng biết trông nhà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc hiểu. (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ương là:
A. thường
B. nhưng
C. chúng
D. một
Trả lời
A. thường
Câu 2. Câu “Ông rất thương chúng.” có ….. tiếng có thanh sắc:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
B. 2
Câu 3. Nhà ông em có…………
A. con chó
B. con cá
C. con trăn
D. con lợn
Trả lời
A. con chó
Câu 4. Gà con còn …………
A. rất lớn
B. rất to
C. rất nhỏ
D. rất sợi
Trả lời
C. rất nhỏ
Câu 5. Chó con……………….
A. lặng im
B. bắt chuột
C. ương bướng
D. chăm chỉ
Trả lời
C. ương bướng
Câu 6. Ghép đúng:
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền x/s (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 10)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023