Địa lí 8 Bài 40: Thực hành Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Địa lí 8 Bài 40: Thực hành Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp

Giải Địa lí 8 Bài 40: Thực hành Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần nội dung bài học và câu hỏi bài tập trang 138.

Giải Địa lý 8 trang 138 giúp các em nhanh chóng biết cách đọc lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hóa. Soạn Địa lí 8 bài 40 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.

Thực hành Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp

1. Đề bài

Đọc lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hóa (theo tuyến cắt A-B trên sơ đồ)

2. Yêu cầu và phương pháp làm bài

a, (Trang 138 sgk Địa Lí 8): – Xác định tuyến cắt A – B trên lược đồ:

– Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào?

– Tính độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt?

Trả lời:

– Tuyến cắt A – B chạy theo hướng tây bắc – đông nam, qua các khu vực địa hình: núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa.

– Độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt: 360km (tỉ lệ ngang của lát cắt 1: 200000, nghĩa là 1 cm trên lát cắt bằng 20km trên thức địa. Khoảng các AB = 18 x 20 =360 km).

b, (Trang 138 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào kí hiệu và bản chú giải của từng phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt từ A –A và từ đới lên trên)

Xem thêm:  Địa lí 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

– Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?

– Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện thiên nhiên như thế nào?

Trả lời:

– Có 4 loại đá chính: mác xa xâm nhập và mác ma phun trào, phân bố ở khu núi Hoàng Liên Sơn, trầm tích đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; trầm tích phù sa phân bố ở đồng bằng Thanh Hóa.

– Có 3 loại đất: đất mùn núi cao phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn; đất feralit trên đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; đất phù sa trẻ phân bố ở khu đồng bằng Thanh Hóa.

– Có 3 kiểu rừng: rừng ôn đới phân bố ở núi cao Hoàng Liên Sơn do có khí hậu lạnh quang năm, mưa nhiều, rừng cận nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình cao nguyên Mộc Châu, ở đây khí hậu nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp, đất feralit đá vôi, rừng nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình cao nguyên Mộc Châu, với nên nhiệt trung bình năm cao, có lượng mưa khá lớn, trên đất feralit nâu đỏ phong hóa từ đá vôi.

c, (Trang 138 sgk Địa Lí 8): – Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt của khi hậu trong khu vực (tham khảo bảng 410.1)?

Trả lời:

Cách 1:

– Hoàng Liên Sơn: có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất 12,8oC, nhiệt độ cao nhất vào 3 tháng 6, 7, 8 (16,4oC), nhiệt đọ thấp nhất vào tháng 1 7,1oC, biên độ nhiệt năm là 9,3oC. Lượng mưa trung bình năm cao nhất đạt 3553mm, mùa mưa kéo dài 7 tháng (từ tháng 4 đến tháng 10), mưa nhiều nhất là vào tháng 7 (680mm).

Xem thêm:  Địa lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam

– Mộc Châu: nhiệt đội trung bình năm tương đối thấp 18,5oC, nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7 (23,1oC), nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 (11,8oC), biên độ nhiệt năm là 11,3oC. Lượng mưa trung bình năm là 15690mm (thấp nhất trong 3 trạm), mùa mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Tháng 8 có mưa cao nhất 331mm.

– Thanh Hóa: có nhiệt đọ trung bình năm cao nhất 23,6oC, tháng 6, 7 có nhiệt độ cao nhất là 28,9oC, tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất là 17,4oC, biên độ nhiệt năm là 11,5oC. Lượng mưa trung bình năm là 1746mm, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, tháng 9 có lượng mưa cao nhất 396mm.

Cách 2

Sự khác biệt về khí hậu giữa ba khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa trên lát cắt.

– Khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn, nền nhiệt độ trung bình năm thấp 12,8°c, nhiệt độ cao nhất vào tháng VII là 16,4°c, tháng I nhiệt độ thấp nhất là 7,10c. Lượng mưa trung bình năm cao nhất trong ba khu vực đạt 3553mm/năm, mùa mưa kéo dài tới 7 tháng, lượng mưa cao nhất tháng VII là 680mm.

– Khu vực cao nguyên Mộc Châu, nhiệt độ năm ôn hòa trung bình 18,5°c, tháng VII có nhiệt độ cao nhất 23°c, tháng I nhiệt độ thấp nhất 11,8°c. Lượng mưa trung bình năm thấp nhất trong ba khu vực 1560mm, mùa mưa kéo dài 6 tháng, tháng VIII có lượng mưa cao nhất 331mm.

Xem thêm:  Địa lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

– Khu vực đồng bằng Thanh Hóa, nhiệt độ năm cao nhất 23,6°c, tháng VI, VII có nhiệt độ cao nhất 28,9°c, tháng I nhiệt độ thấp nhất 17,4°c. Lượng mưa trung bình năm 1746mm, mùa mưa kéo dài 6 tháng, tháng IX có lượng mưa cao nhất 396mm.

d, (Trang 138 sgk Địa Lí 8): – Tổng hợp điều kiện tự nhiên theo ba khu vực sau và báo cáo trước lớp:

– Khu núi cao hoàng Liên Sơn.

– Khi cao nguyên Mộc Châu.

– Khu đồng bằng Thanh Hóa.

Trả lời:

Cách 1

– Khu Hoàng Liên Sơn:

+ Đá mác ma xâm phập và phun trào.

+ Địa hình núi trung bình và cao trên 2000 – 3000m.

+ Khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều.

+ Đất mùn núi cao.

+ Rừng ôn đới trên núi.

– Khu cao nguyên Mộc Châu:

+ Địa hình núi thấp (dưới 1000m), đá vôi là chủ yếu.

+ Khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp.

+ Đất feralit nâu đỏ trên đá vôi.

+ Rừng và đồng cỏ cận nhiệt (vùng chăn nuôi bò sữa).

– Khu đồng bằng Thanh Hóa.

+ Địa hình bồi tụ phù sa thấp và bằng phẳng.

+ Khí hậu cận nhiệt đới.

+ Đất phù sa.

+ Rừng nhiệt đới (thay bằng hệ sinh thái nông nghiệp).

Cách 2

Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn Vùng cao nguyên Mộc Châu Vùng đồng bằng Thanh Hóa
Độ cao địa hình 2170m 958m 5m
Đất đai Đất mùn núi cao Đất feralit trên đá vôi Đất phù sa trẻ
Khí hậu Nhiệt độ thấp: 12,80 độ C

Lượng mưa lớn: 3553 mm

Nhiệt độ trung bình: 18,50 độ C

Lượng mưa trung bình 1560 mm

Nhiệt độ cao: 23,60 độ C

Lượng mưa trung bình: 1746 mm

Thực vật Rừng ôn đới Rừng cận nhiệt Rừng nhiệt đới

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập