HNO3 + H2S → H2O + NO + S

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” H2s hno3 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

HNO3 + H2S → H2O + NO + S được Pgdphurieng.edu.vn biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng H2S tạo ra S, đây cũng là phương trình thể hiện tính oxi hóa của axit nitric. Hy vọng với nội dung phương trình phản ứng. Giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng cũng như vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng HNO3 tác dụng H2S

2. Điều kiện để phản ứng H2S ra S

Không có

3. Hiện tượng phản ứng HNO3 tác dụng với H2S

Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S) và khí hóa nâu ngoài không khí Nito oxit (NO)

4. Tính chất hóa học của H2S

4.1. Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.

Xem thêm:  TOP 6 Dàn ý Thuyết minh về con trâu lớp 9

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

4.2. Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

5. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit và khi oxi?

A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2

B. Cu(NO3)2, LiNO3, NaNO3

C. Hg(NO3)2, AgNO3, LiNO3

D. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại đồng vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ( đktc) nặng 12,2 gam. Khối lượng m có giá trị là:

A. 16 gam

B. 30 gam

C. 31 gam

D. 32 gam

Câu 3. Cho các phát biểu sau:

A. Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5

Xem thêm:  Những lời chúc Tết anh chị em hay cho năm Nhâm Dần 2022

B. Để làm khô khí NH3có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO)

C. HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

D. Dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2

Số phát biểu đúng:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 4. Phản ứng nào sau đây viết đúng

A. 5Cu + 12HNO3 đặc → 5Cu(NO3)2 + N2 + 6H2O

B. Mg + 4HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

C. 8Al + 30HNO3 loãng → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

D. Fe + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Câu 5. H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:

1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3

2) Để dung dịch H2 S ngoài trời

3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 3

D. 1, 2 và 3

Câu 5. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4.

A. có thể dùng axit sunfuric loãng.

B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.

D. đây là phản ứng oxi hóa khử.

Câu 6. Nhận định nào sau đây là sai?

A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

Xem thêm:  Thuyết Minh Về Danh Lam Thắng Cảnh Ở Gia Lai ❤14 Bài Hay

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.