TOP 3 Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều (Có đáp án)

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Hóa 10 đề thi học kì 2 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều năm 2022 – 2023 tuyển chọn 3 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 10 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đồng thời đây là tư liệu hữu ích cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp cho con em học tập tốt hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 2 Toán 10 Cánh diều.

Bộ đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều

  • Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 Hóa 10 Cánh diều – Đề 2

Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

(Đề thi gồm có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2022-2023

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CO là

A. +1. B. -1.C. +2. D. -2.

Câu 2: Cho các chất và ion sau: NH3; NO; Ca(NO3)2; NH4+; (NH4)2SO4; N2O3. Số trường hợp trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là

A. 4. B. 3.C. 2. D. 1.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(a). Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.

(b). Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.

(c). Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá.

(d). Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 1.C. 2. D. 3.

Câu 4: Cho phản ứng sau: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Vai trò của H2SO4 trong phản ứng là

A. chất khử.B. chất oxi hoá.C. chất tạo môi trường.D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường phản ứng.

Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).

(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.B. Cả hai phản ứng đều toả nhiệtC. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.D. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

Câu 6. S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. S + O2 → SO2B. S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2OC. S + Mg → MgSD. S + 6NaOH → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a). Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC.

Xem thêm:  Soạn bài Thuyết minh về một phương pháp cách làm

(b). Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

(c). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

(d). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 1.C. 3. D. 2.

Câu 8: Cho phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) Δ r H 0 298 = − 483 , 64 kJ ∆rH2980=-483,64kJ

Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là

A. – 241,82 kJ/ mol.B. 241,82 kJ/ mol.C. – 483,64 kJ/ mol.D. 483,64 kJ/ mol.

Câu 18. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k); ΔH < 0

Trong các yếu tố:

  1. tăng nhiệt độ;
  2. thêm một lượng hơi nước;
  3. thêm một lượng H2;
  4. tăng áp suất chung của hệ;
  5. dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :

A. (1), (4), (5).B. (1), (2), (3).C. (2), (3), (4).D. (1), (2), (4).

Câu 10: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.

A. +158 kJ. B. -158 kJ.C.+185 kJ. D. -185 kJ.

Câu 11: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ

A. không đổi cho đến khi kết thúc.B. tăng dần cho đến khi kết thúc.C. chậm dần cho đến khi kết thúc.D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

Câu 12 Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là

A. 0,75MB. 0,5MC. 1,0MD. 0,25M

Câu 13. Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là

A. CaB. BaC. MgD. Be

Câu 14. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HClB. dung dịch Pb(NO3)2C. dung dịch K2SO4D. dung dịch NaCl

Câu 15. Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là

A. NaFB. NaBrC. NaID. NaCl

Câu 16. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước bromB. O2, nước brom, dung dịch KMnO4C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom

Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn.B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn.C. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh.D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.

Câu 18: Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau:

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do

Xem thêm:  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.B. diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.C. nồng độ kẽm bột lớn hơn.D. áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.

Câu 19: Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA:

(a). Có 7 electron hóa trị.

(b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.

(c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.

(d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3.C. 2.D. 1.

Câu 20: Khi phản ứng với các chất khác, nguyên tử halogen có xu hướng nào sau đây?

A. Nhận thêm 1 electron từ nguyên tử khác.B. Góp chung electron hóa trị với nguyên tử nguyên tố khác.C. Nhường đi 7 electron ở lớp ngoài cùng.D. Cả A và B đều đúng.

Câu 21: Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là

A. chất khí ở điều kiện thường.B. có tính oxi hóa mạnh.C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khửD. phản ứng mãnh liệt với nước.

Câu 22: Cho phản ứng X2 + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2. X có thể là chất nào sau đây?

A. Cl2. B. I2.C..F2. D. O2.

Câu 23. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước bromB. O2, nước brom, dung dịch KMnO4C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom

Câu 24: Cho các phát biểu sau về ion halide X-:

(a). Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.

(b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.

(c). Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.

(d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2.C. 3. D. 4.

Câu 25: Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?

A. HF.B. HCl.C. HBr. D. HI.

Câu 26: Hòa tan 0,48 gam magnesium (Mg) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là

A. 0,2479 lít.B. 0,4958 lít.C. 0,5678 lít.D. 1,487 lít.

Câu 27: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Fe. B. Na.C. Ag. D. Al.

Câu 28: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. HF. B. HCl.C. HBr. D. HI.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

Câu 2 (1 điểm): Cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch chứa 7,14 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định muối KX.

Câu 3 (1 điểm): Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau: HBr; NaI; KCl chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.

Xem thêm:  Viết đoạn văn về tình cảm gia đình siêu hay được điểm cao

Đáp án đề thi học kì 2 Hóa học 10

I. Trắc nghiệm

1 – C2 – B3 – C4 – D5 – C6 – D7 -D8 – A9 – B10 – D11 – C12 – A13 – A14 – B15 – B16 – B17 – C18 – B19 – B20 – D21 – B22 – A23 – C24 – B25 – A26 – B27 – C28 – A

II. Tự luận

Câu 1:

a) mathrm{K}^{-1} mathrm{I}+mathrm{KM}^{+7} mathrm{O}_4+mathrm{H}_2 mathrm{SO}_4 rightarrow stackrel{0}{mathrm{I}}_2+stackrel{+2}{mathrm{Mn}} mathrm{SO}_4+mathrm{K}_2 mathrm{SO}_4+mathrm{H}_2 mathrm{O}

Chất khử: KI.

Chất oxi hoá:

Quá trình khử:

Quá trình oxi hoá:

Phương trình hoá học được cân bằng:

b) Ta có số mol manganese(II) sulfate = 0,02 mol

Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 g.

Câu 2:

Câu 3:

Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

– Sử dụng quỳ tím làm thuốc thử.

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HBr.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu → NaI; KCl (nhóm I).

– Phân biệt nhóm I bằng AgNO3.

+ Nếu có kết tủa trắng → KCl.

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3.

+ Nếu có kết tủa vàng → NaI.

NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3.

Đề thi học kì 2 Hóa 10 Cánh diều – Đề 2

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 10

SỞ GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THPT……………..

(Đề thi gồm có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2022-2023

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong tất cả hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hóa là +1B. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hóa là -2C. Số oxi hóa của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hóa học nào đều bằng 0D. Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.

Câu 2. Số oxi hóa của nitrogen trong ion là NO3

A. +3B. +5C. -3D. -5

Câu 3. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng oxi hóa – khử là

A. Ba(OH)2+ 2HCl→ BaCl2 + 2H2OB. Fe3O4+ 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2OC. Cu + 2AgNO3→Cu(NO3)2 + 2AgD. FeCl2+ 2NaOH→ Fe(OH)2 + 2NaCl

Câu 4. Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hóa học:

Cl2 + 2KBr→ 2KCl + Br2

Câu 8:Chất bị oxi hoá là

A. chất nhường electronB. chất nhận electron.C. chất có số oxi hoá giảm xuống sau phản ứngD. chất có số oxi hoá không thay đổi sau phản ứng

Câu 9:Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau:

NH3+CuOt0→Cu+N2+H2ONH3+CuO→t0Cu+N2+H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?

A. 11.B. 12 C. 13. D. 14.

Câu 10:Nguyên tử carbon trong trường hợp nào sau đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hoá học?

A. CB. CO2 C. CaCO3. D. CH4.

Câu 11:Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 2.B. 3C. 1. D. 4.

Câu 12:Cho 6,4 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là

A. 4,958. B.2,479 C. 3,720. D. 0,297.

Câu 13:Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa 3 ml HCl, sắt phản ứng với HCl theo phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Fe nhường electron nên là chất bị khử B.Ion H+ nhận electron nên là chất oxi hoá.C. Quá trình oxi hoá: H20+2e→H20D.Quá trình khử: 0Fe→Fe+2+2e

…………

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa học 10