Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú 2023 và cách viết

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú 2023 và cách viết

Mẫu xác nhận thông tin về cư trú

Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú 2023 và cách viết được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành có hiệu lực từ ngày 01/7/2021.

Khi có sự thay đổi về thông tin nơi bạn cư trú hoặc cần xác nhận nơi cư trú để thực hiện các thủ tục hành chính, bạn phải làm đơn xin xác nhận thông tin về cư trú thì cơ quan có thẩm quyền mới giải quyết cho bạn. Mời các bạn tham khảo.

1. Mẫu xác nhận thông tin cư trú là gì?

Mẫu xác nhận thông tin cư trú là mẫu được lập ra để gửi lên cơ quan đăng ký cư trú xin xác nhận thông tin về cư trú: nơi thường trú, nơi tạm trú của công dân….

Hiện nay, các thủ tục hành chính được thực hiện theo 2 hình thức: trực tiếp và online. Người dân dễ dàng xin giấy xác nhận thông tin cư trú từ xa mà không cần phải đi đến trực tiếp tận nơi, tiết kiệm thời gian, công sức của những người ở xa hoặc dân văn phòng bận rộn,…

Cụ thể, nơi cư trú/nơi ở của người dân có thể là địa chỉ thường trú (nơi đăng ký hộ khẩu) hoặc tạm trú (sinh sống ở địa phương khác do yếu tố công việc, học tập, kinh doanh, gia đình,…). Nên khi người dân phát sinh vấn đề cần xác nhận về thông tin cư trú như xin việc, làm lại giấy tờ, …. thì sẽ cần dùng mẫu Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú mới nhất hiện nay để xác nhận rằng mình có nơi ở cụ thể rõ ràng, địa chỉ liên lạc chính xác do cơ quan Công an có thẩm quyền xác nhận.

2. Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú

Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú

………(1)

………(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT07 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

Số: /XN

                                     ………., ngày…..tháng…..năm………

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

I. Theo đề nghị của Ông/ Bà:

1. Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………………………………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh:………/……..…./ ……….…3. Giới tính: …………….

Số định danh cá nhân/CMND:

5. Dân tộc:……………………6. Tôn giáo:…………………….7. Quốc tịch:…………………

8 . Quê quán:……………………………………………………………………………………………………….

II. Công an ( 2 ) ……………….. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:

1. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………….

3. Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:…………………………………………………

5. Quan hệ với chủ hộ :…………………………………………………………

Số định danh của chủ hộ:

7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Quan hệ với chủ hộ

Xem thêm:  Mẫu đơn xin việc vào Samsung

8 . Nội dung xác nhận khác (3) : ……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày……tháng……năm………………( 4 )

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú;

(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);

(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

3. Giấy xác nhận thông tin về cư trú để làm gì?

Giấy xác nhận nơi cư trú là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi nhận thông tin cư trú của một người tại một địa phương nhất định, để sử dụng cho các thủ tục hành chính, thủ tục tố tụng và các giao dịch dân sự.

Giấy xác nhận thông tin về cư trú được dùng trong nhiều trường hợp, phổ biến nhất là khi người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… hoặc vì lý do nào đó mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc.

Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ lưu trữ và trích thông tin theo hồ sơ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

4. Giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng trong trường hợp nào?

Không phải trong trường hợp nào cũng cần giấy xác nhận thông tin về cư trú, khi tiến hành thủ tục hành chính, tùy thuộc vào yêu cầu hồ sơ ở cơ quan bạn đang tiến hành làm thủ tục. Thông thường, giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

– Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

– Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

5. Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Khá nhiều người thắc mắc về hiệu lực của giấy xác nhận thông tin về cư trú. Để tìm hiểu giá trị sử dụng của văn bản này, cần phải căn cứ theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định thời hạn giấy xác nhận thông tin về cư trú như sau:

– Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Xem thêm:  Bài dự thi giới thiệu sách về Chủ tịch Hồ Chí Minh

– Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.

– Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

6. Thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú

Các bước cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT 07)

Người dân cần làm giấy xác nhận thông tin về cư trú cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự pháp luật quy định như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ cần chuẩn bị: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT- BCA).

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có)

Thời gian thực hiện: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Xem thêm:  Phiếu đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức

Như vậy, người dân khi tiến hành làm thủ tục xin giấy xác nhận thông tin cư trú đến nộp hồ sơ tại Công an cấp xã không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình và sẽ được cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú trong thời hạn 01 ngày làm việc. Việc xin giấy xác nhận này cũng khá đơn giản về thủ tục hồ sơ giấy tờ liên quan và nhanh chóng, không mất nhiều thời gian chờ đợi.

7. Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?

Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân dưới hình thức:

– Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú); hoặc

– Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).

Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Vì vậy, trên thực tế, thời hạn xin xác nhận nơi cứ trú có thể kéo dài hơn rất nhiều. Bạn phải đợi cho đến khi điều chỉnh xong thông tin về nơi cư trú của mình trên cơ sở dữ liệu quốc gia và trường hợp này thì có nơi thực hiện nhanh, có nơi thực hiện rất lâu (có thể mất đến cả tháng do hệ thống quá tải).

8. Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú

Khi xin giấy xác nhận nơi cư trú, bạn cần kiểm tra những thông tin chính dưới đây xem có chính xác không để không phải đi lại nhiều lần mất thời gian khi làm thủ tục hành chính, cụ thể:

– Nơi thường trú;

– Nơi tạm trú;

– Nơi ở hiện tại;

– Họ và tên chủ hộ;

– Quan hệ với chủ hộ;

– Số định danh của chủ hộ;

– Thông tin các thành viên khác trong gia đình;…

9. CT07 và CT08 khác nhau như thế nào?

Hiện nay vẫn có khá nhiều bạn nhầm lẫn hoặc chưa có nhận biết chính xác về hai loại mẫu giấy này. Dưới đây là sự khác biệt về mẫu CT07 và CT08:

  • Mẫu CT07 là mẫu xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
  • Mẫu CT08 là Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú.
  • Mẫu CT08 xác nhận về thông tin cư trú sẽ được công an đại phương nơi bạn đến xin xác nhận về thông tin cư trú in trực tiếp trên máy khi thực hiện công tác quản lý cư trú.

Như vậy, bạn đã có thể phân biệt dễ dàng Mẫu CT07 và Mẫu CT08 xác nhận về thông tin cư trú theo quy định mới nhất của Luật cư trú hiện hành.

Trên đây là thông tin tham khảo của Hoatieu.vn về Mẫu CT07: Xác nhận thông tin về cư trú 2023. Tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên bài viết sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất có thể.

Mời các bạn cùng tìm hiểu một số vấn đề liên quan mục Thủ tục hành chính thuộc chuyên mục Biểu mẫu của Hoatieu.vn như:

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Tài Liệu

Viết một bình luận