Unit 7 lớp 8: Skills 1 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 8 mới

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Skills 1 unit 7 lop 8 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Unit 7: Pollution

Skills 1 (phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 7 Pollution – Skills 1 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Reading

1. Work in pairs. One of you looks at picture A, and the other looks at picture B on page 15. Ask each other questions to find out the differences between your pictures. (Thực hành theo cặp. Một bạn nhìn vào hình A, một bạn nhìn vào hình B trang 15. Đặt câu hỏi cho nhau để tìm ra sự khác biệt giữa hai bức hình. Các bức hình nói lên điều gì?)

Câu hỏi gợi ý:

– What colour are these ducks?

– What colour is the water?

– Is there a factory in the picture ?

– What color is the sky?

– Is there any exhaust in the sky?

Một số điểm khác nhau:

Picture APicture B – The ducks are white.- The ducks are black. – They’re going to the lake.- They’re going from the lake. – There aren’t any factories near the lake.- There are some factories near the lake. – The lake water is clean.- The lake water is dirty.

Hướng dẫn dịch:

Hình A

Hình B

– Những con vịt có màu trắng.

– Chúng đang đi đến hồ.

– Không có bất kỳ nhà máy nào gần hồ.

– Nước hồ trong sạch.

– Những con vịt có màu đen.

– Chúng đang đi từ hồ.

– Có một số nhà máy gần hồ.

– Nước hồ bẩn.

2. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions (Mi và Nick quyết định thuyết trình về ô nhiễm nước trước lớp. Hãy đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.

Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là một nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “điểm nguồn” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.

Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.

Xem thêm:  Top 50 Tả đồ chơi mà em yêu thích (hay nhất)

Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

1. What does the second paragraph tell you about?

2. What does the third paragraph tell you about?

3. What is groundwater?

4. What are point source pollutants?

5. What are non-point source pollutants?

6. Why do people use herbicides?

Đáp án:

1. The second paragraph tells us about the causes of water pollution.

2. The third paragraph tells us about the effects of water pollution.

3. It’s the water beneath the Earth’s surface.

4. They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.

5. They are pollutants from storm water and the atmosphere.

6. They use herbicides to kill weeds.

Giải thích:

1. Dựa vào câu chủ đề: Water pollution can have many different causes. (Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau.)

2. Dựa vào câu chủ đề: Water pollution can have dramatic effects. (Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt.)

3. Thông tin: … and groundwater (the water beneath the Earth’s surface) (… và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất))

4. Thông tin: Factories dump industrial waste into lakes and rivers. Sewage from households is another cause. Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution. (Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là một nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ có thể dẫn đến ô nhiễm nước.)

5. Thông tin: Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution. (Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ có thể dẫn đến ô nhiễm nước.)

Hướng dẫn dịch:

1. Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?

– Đoạn văn thứ hai cho chúng ta biết về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.

2. Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?

– Đoạn văn thứ ba cho chúng ta biết về tác động của ô nhiễm nước.

3. Nước ngầm là gì?

– Đó là nước bên dưới bề mặt Trái đất.

4. Những chất gây ô nhiễm có nguồn là gì?

– Chúng là chất thải công nghiệp, nước thải, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

5. Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?

– Chúng là chất ô nhiễm từ nước mưa và khí quyển.

6. Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?

– Họ sử dụng thuốc diệt cỏ để diệt cỏ dại.

3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words (Đọc bài đọc một lần nữa và hoàn thành những ghi chú về các tác động của ô nhiêm nước. Điền vào mỗi chỗ trống với không quá ba từ.)

1. If the drinking water is untreated, an outbreak of … may happen.

2. People drinking contaminated water may …

3. Fish, crabs or birds, may also die because of …

4. Other animals may become ill if they eat the … animals.

Xem thêm:  TOP 23 Đề thi học sinh giỏi Toán 8 (Có đáp án)

5. Herbicides kill both weeds and …

1. cholera2. die3. polluted water 4. dead5. aquatic plants

Giải thích:

1. cholera (n) bệnh tả

2. die (v) chết)

3. polluted water (n) nước bị ô nhiễm

4. dead (a) chết

5. aquatic plants (n) cây thuỷ sinh

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.

2. Người ta uống nước bị nhiễm độc có thể chết.

3. Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.

4. Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.

5. Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.

Speaking

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answer. (Thực hành theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho vấn đề ô nhiễm nước. Ghi chú các câu trả lời của bạn.)

Gợi ý:

– Give heavy fines to companies that are found doing this.

– Educate companies about the environment.

– Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

Hướng dẫn dịch:

– Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.

– Giáo dục các công ty về môi trường.

– Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.

5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group’s ideas for the solutions. (Bây giờ hoàn thành biểu đồ về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài đọc để biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nước và đưa ra các ý tường giải pháp của nhóm bạn.)

Gợi ý:

Water pollution:

Definition: The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater

CAUSES

– point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides

– non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere

EFFECTS

– human: die if they drink contaminated water

– animals: die

– plants: killed

SOLUTIONS

– Give heavy fines to companies that are found doing this.

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm nguồn nước:

Định nghĩa: Sự ô nhiễm của các vùng nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm

NGUYÊN NHÂN

– chất ô nhiễm nguồn điểm: chất thải công nghiệp, nước thải, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ

– chất ô nhiễm không điểm: chất ô nhiễm từ nước mưa và khí quyển

CÁC HIỆU ỨNG

– con người: chết nếu uống nước bị ô nhiễm

– động vật: chết

– thực vật: bị giết

CÁC GIẢI PHÁP

– Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.

6. Make a presentation about water pollution (Làm một bài thuyết trình về sự ô nhiễm nước dựa theo biểu đồ trên.)

Gợi ý:

Water pollution means one or more substances have built up in water to such an extent that they cause problems for animals or people. There are also two different ways in which pollution can occur. If pollution comes from a single location, such as industrial waste into lakes and rivers, sewage from households, pesticides and herbicides, it is known as point-source pollution. While pollutants from storm water and the atmosphere result in “non-point source” pollution. Water pollution can outbreak of cholera and other diseases, even die in human. It also causes the death of aquatic animals and plants and further damage to the environment. Dealing with water pollution is something that everyone. With the laws, governments have very strict laws that help minimize water pollution. Making people aware of the problem is the first step to solving it.

Xem thêm:  Soạn mĩ thuật lớp 8: cách vẽ quạt giấy lớp 8, 12 ... - vuagiasu.edu.vn

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm nước có nghĩa là một hoặc nhiều chất đã tích tụ trong nước đến mức gây ra các vấn đề cho động vật hoặc con người. Cũng có hai cách khác nhau mà ô nhiễm có thể xảy ra. Nếu ô nhiễm đến từ một vị trí duy nhất, chẳng hạn như chất thải công nghiệp đổ vào hồ và sông, nước thải từ các hộ gia đình, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, thì nó được gọi là ô nhiễm nguồn điểm. Trong khi các chất ô nhiễm từ nước mưa và bầu khí quyển dẫn đến ô nhiễm “nguồn không điểm”. Ô nhiễm nguồn nước có thể bùng phát dịch tả và các bệnh khác, thậm chí gây tử vong ở người. Nó cũng gây ra cái chết của động vật và thực vật thủy sinh và gây hại thêm cho môi trường. Đối phó với tình trạng ô nhiễm nguồn nước là điều mà ai cũng vậy. Với luật pháp, các chính phủ có luật rất nghiêm ngặt giúp giảm thiểu ô nhiễm nước. Làm cho mọi người nhận thức được vấn đề là bước đầu tiên để giải quyết nó.

Bài giảng: Unit 7: Pollution – Skills 1 – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 7 khác:

  • Từ vựng Unit 7: liệt kê các từ vựng cần học trong bài

  • Getting Started (phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and read. 2. There are different types of …

  • A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Complete the table with … 2. Complete the sentences with …

  • A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Put the verbs in brackets into … 2. Combine each pair …

  • Communication (phần 1-4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Noise pollution is more common and … 2. Compare your answers with …

  • Skills 1 (phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Work in pairs. One of you … 2. Mi and Nick have decided …

  • Skills 2 (phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Describe what you see in the … 2. Listen to part of …

  • Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Complete the sentences with … 2. Write types of …

  • Project (phần 1-5 trang 15 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Work in groups and discuss … 2. Collect pictures from …

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
  • 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 mới có đáp án
  • Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)

Mã giảm giá Shopee mới nhất Mã code

  • Mỹ phẩm SACE LADY giảm tới 200k
  • SRM Simple tặng tẩy trang 50k
  • Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k