Tiếng Anh 11 Unit 2: Looking Back

Photo of author

By THPT An Giang

Tiếng Anh 11 Unit 2 “Looking Back” là một bài học rất quan trọng giúp chúng ta nắm vững kiến thức để giải quyết các bài tập trang 28 về “Relationships”. Cùng tìm hiểu nội dung chi tiết và tải tài liệu tại đây.

Giải Looking Back Unit 2 tiếng Anh 11

Pronunciation

Câu 1

Gạch dưới những từ có thể viết tắt trong những lời hội thoại này:

  1. A: My teacher will phone to say if she is coming to the party.
    B: I hope she is.

  2. A: I am not sure if I will pass the exam.
    B: But I am. You have worked so hard.

  3. A: It would be better for him to talk to his parents about his problems.
    B: He cannot because he is living with his grandpa.

  4. A: It is difficult to read your handwriting. Our teacher will not accept your paper.
    B: I hope she does. I do not have time to type it.

Hướng dẫn dịch

  1. A: Giáo viên của tôi sẽ gọi điện thoại để nói rằng cô ấy đang đến dự bữa tiệc.
    B: Tôi hy vọng cô ấy đến.

  2. A: Tôi không chắc mình sẽ vượt qua kỳ thi này hay không.
    B: Nhưng tôi chắc chắn. Bạn đã học rất chăm chỉ.

  3. A: Tốt hơn là anh ta nói chuyện với bố mẹ về những vấn đề của mình.
    B: Anh ấy không thể làm được vì anh ấy đang sống với ông ngoại.

  4. A: Rất khó đọc chữ viết tay của bạn. Giáo viên của chúng tôi sẽ không chấp nhận bài của bạn.
    B: Tôi hy vọng cô ấy chấp nhận. Tôi không có thời gian để gõ.

Xem thêm:  Trắc nghiệm tiếng Anh 11 Unit 4 (Có đáp án)

Vocabulary

Câu 1

Hoàn thành các câu sau bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung:

  1. Online ___ services have helped lots of single people to find future husbands or wives.

  2. When I am in trouble, my close friends are always willing to ___ and give me some advice.

  3. Teenagers’ ___ may last only a few weeks or a few months.

  4. I don’t like to make friends online because we can’t ___.

  5. She felt very upset after she ___ with her boyfriend.

  6. Jim and Susan must ___. They look very happy together.

Hướng dẫn dịch

  1. Các dịch vụ hẹn hò trực tuyến đã giúp rất nhiều người độc thân tìm kiếm chồng hoặc vợ tương lai.

  2. Khi tôi gặp rắc rối, bạn bè thân thiết của tôi luôn sẵn sàng lắng nghe chia sẻ và cho tôi một số lời khuyên.

  3. Các mối quan hệ lãng mạn của thanh thiếu niên chỉ kéo dài vài tuần hoặc vài tháng.

  4. Tôi không muốn kết bạn trực tuyến vì chúng tôi không thể gặp mặt trực tiếp.

  5. Cô cảm thấy rất buồn khi chia tay với bạn trai.

  6. Jim và Susan chắc hẳn đang trong mối quan hệ. Họ trông rất hạnh phúc bên nhau.

Grammar

Câu 1

Sắp xếp các từ sau thứ tự đúng để tạo thành câu hỏi:

  1. How / feel / broke up / his girlfriend / Peter / with him / when / did / ?

  2. How / if / I / look / cut / short/ will / I / my hair / ?

  3. How / feel / you / did / when / the game / lost / you / ?

  4. How / on TV / sound / Martin’s / in the live show / voice / did / last night / ?

  5. How / taste / your soup / does ?

  6. How / feel / you / had /would / no friends / if / you / ?

Xem thêm:  Tiếng Anh 11 Unit 6: Looking Back

Hướng dẫn dịch

  1. Peter cảm thấy thế nào khi bạn gái của anh ấy chia tay với anh ấy?

  2. Tôi sẽ ổn nếu tôi cắt tóc ngắn chứ?

  3. Bạn cảm thấy thế nào khi thua trò chơi?

  4. Giọng nói của Martin trong chương trình trực tiếp trên TV cuối cùng thế nào?

  5. Món canh của bạn vị như thế nào?

  6. Bạn cảm thấy thế nào khi bạn không có bạn bè?

Câu 2

Dùng từ gợi ý để trả lời những câu hỏi ở bài tập 1.

  1. __ (depressed)

  2. __ (attractive)

  3. __ (disappointed)

  4. __ (awful)

  5. __ (great)

  6. __ (lonely)

Hướng dẫn dịch

  1. Anh cảm thấy chán nản.

  2. Bạn sẽ trông hấp dẫn.

  3. Tôi cảm thấy thất vọng.

  4. Giọng của anh ấy nghe có vẻ khủng khiếp.

  5. Nó có vị tuyệt vời.

  6. Tôi cảm thấy cô đơn.

Câu 3

Nối hai phần câu để tạo thành câu nhấn mạnh.

  1. f: It was me that started arguing with Jim.

  2. d: It’s travelling around the world that has helped me to learn about other cultures.

  3. a: It’s on Friday that Sue usually visits her grandmother.

  4. g: It’s his attitude towards others that really upsets me.

  5. b: It’s John that is always telling lies.

  6. c: It was my old friend that I got the news from.

  7. e: It was in Paris that I started my first romantic relationship.