Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 2023

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 2023

Nhà ở xã hội bao nhiêu mét vuông?

Tiêu chuẩn nhà ở xã hội được căn cứ theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP và Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 100/2015/NĐ-CP. Trong các văn bản pháp lý này nêu rõ diện tích tiêu chuẩn của nhà ở xã hội hiện nay.

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 2023

1. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 49/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như sau:

a) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án. Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sàn trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Xem thêm:  Vay tiền nhanh là gì? Các cách vay tiền Online phổ biến nhất

b) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Trường hợp dự án xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng thì phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1 và loại 2 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo và xin ý kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định chủ trương đầu tư.

c) Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn thiết kế và ban hành quy định về điều kiện tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ.

2. Phân loại nhà ở xã hội

Căn cứ vào điều 55 Luật nhà ở 2014 quy định:

Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

1. Là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Xem thêm:  Mẫu sơ yếu lý lịch tự khai 2023

2. Trường hợp là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

3. Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

Như vậy nhà ở xã hội được chia thành hai loại là

  • Nhà ở chung cư, căn hộ;
  • Nhà ở riêng lẻ.

Mỗi dạng nhà ở xã hội sẽ có quy định chi tiết về tiêu chuẩn và diện tích cụ thể.

3. Nhà ở xã hội bao nhiêu m2?

Loại nhà ở xã hội Nhà ở xã hội chung cư Nhà ở xã hội liền kề tầng thấp
Diện tích

Tối thiểu 25 m2

Tối đa 70 m2, được tăng diện tích nhưng không quá 10% diện tích tối đa.

Đất xây dựng không quá 70m2, hệ số sử dụng đất không quá 2,0 lần.

4. Nhà ở xã hội bao nhiêu tầng?

Cũng căn cứ vào quy định tại mục 1 có thể thấy về quy định căn hộ xã hội thì không quy định chi tiết về việc xây dựng bao nhiêu tầng, mà chỉ quy định hệ số sử dụng đất là tối đa 1,5 lần theo quy chuẩn của nhà nước.

Còn đối với nhà ở riêng lẻ có hệ số sử dụng đất là 2 lần, nghĩa là tổng diện tích mặt sàn nhà xây dựng chỉ được phép bằng 2 lần toàn bộ diện tích đất nền. Có thể hiểu là một mảnh đất, khi xây hết đất thì chỉ được phép xây dựng 2 tầng.

5. Mua nhà ở xã hội cần những điều kiện gì?

Căn cứ vào điều số 51 Luật nhà ở xã hội năm 2014 quy định như sau:

Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:

a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;

Xem thêm:  Có nên mua Vivo X80 và X80 Pro?

b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;

c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.

2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây:

a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;

b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.

Như vậy người được mua nhà ở xã hội phải thuộc:

  • Đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội;
  • Chưa có nhà sở hữu hoặc có nhà sở hữu chưa đạt đủ diện tích tiêu chuẩn;
  • Có đăng ký thường trú tại tỉnh có chính sách nhà ở xã hội;
  • Phải có thu nhập thấp, không thuộc diện phải nộp thuế thường xuyên;

Bạn đọc tham khảo chi tiết tại: Nhà ở xã hội là gì? Thủ tục mua nhà ở xã hội 2023

6. Chung cư nhà ở xã hội quy định tiêu chuẩn diện tích sử dụng là bao nhiêu mét vuông?

Chung cư nhà ở xã hội quy định tiêu chuẩn diện tích sử dụng tối thiểu là 25 m2, diện tích tối đa là 70 m2.

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 2023. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật chuyên mục Đất đai – nhà ở liên quan.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Hỏi – Đáp