Toán 3 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số

Photo of author

By THPT An Giang

Bài 1

Trong bài học Toán lớp 3 hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về biểu thức số và cách tính giá trị của biểu thức số. Những kiến thức này có thể giúp các em nắm bắt sự vận dụng của phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000. Tiếp theo đây là những nội dung quan trọng mà chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài học này.

Hoạt động trang 104, 105 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1

Bài 1

Chúng ta sẽ tính giá trị của biểu thức theo mẫu.

  • a) 27 – 7 + 30 = 50. Biểu thức 27 – 7 + 30 có giá trị là 50.
  • b) 60 + 50 – 20 = 90. Giá trị của biểu thức 60 +50 – 20 là 90.
  • c) 9 x 4 = 36. Biểu thức 9 x 4 có giá trị là 36.

Bài 2

Tiếp theo, chúng ta sẽ chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

Bài 2

  • 32 + 8 – 18 = 22.
  • 6 × 8 = 48.
  • 80 – 40 + 10 = 50.
  • 45 : 9 + 10 = 15.

Hoạt động trang 106 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1

Bài 1

Chúng ta lại tiếp tục tính giá trị của biểu thức theo mẫu.

  • a) 30 : 5 x 2 = 6 x 2 = 12.
  • b) 24 + 5 x 6 = 24 + 30 = 54.
  • c) 30 – 18 : 3 = 30 – 6 = 24.
Xem thêm:  Toán 3 Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu

Bài 2

Chúng ta sẽ chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

Bài 2

  • 40 + 20 – 15 = 60 – 15 = 45.
  • 56 – 2 × 5 = 56 – 10 = 46.
  • 40 + 32 : 4 = 40 + 8 = 48.
  • 67 – 15 – 5 = 52 – 5 = 47.

Hoạt động trang 107, 108 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1

Bài 1

Chúng ta sẽ tiếp tục tính giá trị của biểu thức theo mẫu.

  • a) 45 : (5 + 4) = 45 : 9 = 5.
  • b) 8 x (11 – 6) = 8 x 5 = 40.
  • c) 42 – (42 – 5) = 42 – 37 = 5.

Bài 2

Chúng ta lại chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

Bài 2

  • (15 + 5) : 5 = 20 : 5 = 4.
  • 32 – (25 + 4) = 32 – 29 = 3.
  • 16 + (40 – 16) = 16 + 24 = 40.
  • 40 : (11 – 3) = 40 : 8 = 5.

Luyện tập trang 108 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1

Bài 1

Chúng ta sẽ xem biểu thức nào có giá trị lớn nhất và biểu thức nào có giá trị bé nhất.

A. 5 x (6 – 2) = 5 x 4 = 20.

B. 5 x 6 – 2 = 30 – 2 = 28.

C. (16 + 24 ) : 4 = 40 : 4 = 10.

D. 16 + 24 : 4 = 16 + 6 = 22.

Từ đó, ta thấy biểu thức B có giá trị lớn nhất và biểu thức C có giá trị bé nhất.

Bài 2

Mai có 4 hộp bút màu và cho Mi 2 hộp. Hãy tính xem Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút màu? Biết rằng mỗi hộp bút màu có 10 chiếc.

Số hộp bút màu còn lại của Mai là:

4 – 2 = 2 (hộp)

Mai còn số chiếc bút màu là:

2 x 10 = 20 (chiếc)

Vậy, Mai còn lại 20 chiếc bút màu.

Xem thêm:  Toán 3 Bài 32: Mi-li-lít

Bài 3

a) Cả ba thùng có bao nhiêu lít nước mắm?

Bài 3

Cả ba thùng có số lít nước mắm là:

64 + (55 + 45) = 164 (l)

Đáp số: 145 l

b) Tiếp theo, chúng ta sẽ tính giá trị của biểu thức.

  • 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20 ) = 123 + 100 = 223
  • 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) = 207 + 100 = 307

Đến đây, chúng ta đã hoàn thành bài học về biểu thức số và cách tính giá trị của biểu thức số. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các em trong việc rèn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3. Để biết thêm thông tin chi tiết, mời các em truy cập THPT An Giang.