Nội dung đang xem: Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giải Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo phương pháp giải phần Hoạt động, Luyện tập, cùng đáp án 6 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 15, 16, 17, 18.
Với lời giải Toán 6 trang 15 – 18 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Chương VI: Phân số – Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống thuật nhuần nhuyễn. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
Giải Toán 6 bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động
Hoạt động 1
Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng và
Gợi ý đáp án:
Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương)
– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
Hoạt động 2
Để thực hiện phép cộng , em hãy làm theo các bước sau:
- Quy đồng mẫu hai phân số và
- Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Gợi ý đáp án:
Ta có:
Như vậy,
Hoạt động 3
Tính các tổng
Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?
Gợi ý đáp án:
Ta có:
Nhận xét: Ta thấy các tổng trên đều có kết quả bằng 0.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập
Luyện tập 1
Tính:
a) ; b)
Gợi ý đáp án:
a)
b)
Luyện tập 2
Tính
Gợi ý đáp án:
Ta có:
—-> Quy đồng mẫu số
—-> Cộng hai phân số cùng mẫu số
Luyện tập 3
Tìm số đối của các phân số sau:
Gợi ý đáp án:
Vì
=> Số đối của phân số là số hoặc số
Vì
=> Số đối của phân số là số
Vì
=> Số đối của phân số là số
Luyện tập 4
Tính một cách hợp lí:
Gợi ý đáp án:
—–> Tính chất giao hoán
—> Tính chất kết hợp
Luyện tập 5
Tính:
a)
b)
Gợi ý đáp án:
a)
b)
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 18 tập 2
Bài 6.21
a. ;
b. .
Gợi ý đáp án:
Bài 6.22
Tìm số đối của các phân số sau:
Bài 6.23
Tính:
a. ;
b. .
Gợi ý đáp án:
a.
b. .
Bài 6.24
Tính một cách hợp lí.
.
Gợi ý đáp án:
Bài 6.25
Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên.Chị quyết định dùng số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Gợi ý đáp án:
Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:
(phần)
Bài 6.26
Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: thời gian là dành cho việc học ở trường; thời gian là dành cho các hoạt dộng ngoại khóa; thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Gợi ý đáp án:
a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa là:
(phần)
b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:
(phần)
[ad_2]
Đăng bởi: THPT An Giang
Chuyên mục: Học Tập