Nội dung đang xem: Toán lớp 4: Mét vuông trang 64
Giải Toán lớp 4: Mét vuông giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp lý thuyết quan trọng, cùng hướng dẫn giải chi tiết 4 bài tập trong SGK Toán 4 trang 64, 65. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Mét vuông của Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên, hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đáp án Toán 4 trang 65
Bài 1:
- 2005 m2
- Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
- Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông
- 28911 cm2
Bài 2:
100 (dm2)
1 (m2)
10000 (cm2)
1 (m2)
4 (m2)
211000 (dm2)
150000 (cm2)
1002 (cm2)
Bài 3: 18 m2
Bài 4: 60 (cm2)
Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 65
Bài 1
Viết theo mẫu:
Đọc | Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990 m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | |
1980 m2 | |
8600 dm2 | |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Gợi ý đáp án:
Đọc | Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990 m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | 2005 m2 |
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông | 1980 m2 |
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông | 8600 dm2 |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông | 28911 cm2 |
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 (m2) = …(dm2)
100 (dm2) = … (m2)
1 (m2) = … (cm2)
10000 (cm2) = … (m2)
400 (dm2) = … (m2)
2110 (m2) = … (dm2)
15 (m2) = … (cm2)
10 (dm2) 2 (cm2) = … (cm2)
Gợi ý đáp án:
1 (m2) = 100 (dm2)
100 (dm2) = 1 (m2)
1 (m2) = 10000 (cm2)
10000 (cm2) = 1 (m2)
400 (dm2) = 4 (m2)
2110 (m2) = 211000 (dm2)
15 (m2) = 150000 (cm2)
10 (dm2) 2 (cm2) = 1002 (cm2)
Bài 3
Để lát nền một căn phòng người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh là 30 cm. Hỏi căn phòng có diện tích bao nhiêu mét vuông. Biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Gợi ý đáp án:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
30 × 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 × 200 = 180000 (cm2)
180000 cm2 = 18 m2
Đáp số: 18 m2
Bài 4
Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Gợi ý đáp án:
Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành hình chữ nhật như sau:
Diện tích hình chữ nhật H1 là:
4 × 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật H2 là:
6 × 3 = 18 (cm2)
Chiều rộng hình chữ nhật H3 là:
5 – 3 = 2 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật H3 là:
15 × 2 = 30 (cm2)
Diện tích của miếng bìa là:
12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 (cm2)
- Lượt tải: 39
- Lượt xem: 16.206
- Dung lượng: 158,2 KB
[ad_2]
Đăng bởi: THPT An Giang
Chuyên mục: Học Tập