Bài tập chính tả – Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Bài tập chính tả “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

BÀI TẬP CHÍNH TẢ

A) Những nội dung cần ôn lại:

– Chính tả Phân biệt: l/n ; s/x ; gi/r/d ; ch/tr ; ng/ngh và g/gh.

– Quy tắc viết hoa.

– Quy tắc đánh dấu thanh.

– Cấu tạo tiếng, cấu tạo vần.

B) Bài tập thực hành: (Đáp án là những từ đã gạch chân)

Bài tập 1:

Hãy chỉ ra các tiếng viết sai chính tả trong các từ sau rồi sửa lại cho đúng:

a) no nghĩ b. số lẻ c. lí do

con nai ẩn lấp làn gió

thuyền nan siêng năng no toan

hẻo lánh tính nết mắc lỗi

( Ghi nhớ, nhắc lại :Chính tả P/b: l/n)

Bài tập 2:

Hãy tìm ra các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:

a) che chở b. chí hướng c. trong trẻo

trung kết che đậy trở về

chê trách phương châm câu truyện

tránh né trâm biếm trung bình

(G/nhớ:Chính tả P/b:ch / tr )

Bài tập 3:

Hãy chỉ ra các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:

a) xa lánh b. thiếu xót c. sản xuất

xương gió sơ sinh sơ suất

ngôi sao sứ giả suất sắc

sinh sống sử dụng xuất hiện

(G /nhớ, nhắc lại :P/b : x /s )

Bài tập 4:

Hãy tìm ra từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Xem thêm:  Cảm nhận về truyện Hai đứa trẻ của nhà văn Thạch Lam

a) rá lạnh b. hình ráng c. củ dong riềng

da vị ranh giới dong chơi

giản dị ranh lam thắng cảnh rông bão

con rán tranh dành tháng riêng

( G / nhớ, nhắc lại :Chính tả P/b : gi / r / d )

Bài tập 5:

Hãy viết lại những từ viết sai chính tả ở bài tập 4 cho đúng chính tả.

Bài tập 6:

Hãy tìm ra một từ viết sai chính tả trong từng dòng sau:

  1. chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ.
  2. Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành.
  3. Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật.
  4. Cơm nắm, khô nẻ, lo ấm, trông nom.
  5. Chia sẻ, sếp hàng, sum sê, xum xuê.
  6. Bổ sung, xử lí, xơ đồ, san sẻ.

Bài tập 7:

Tìm 5 từ có các tiếng:

a) trang (Đ/án: t/bị, t/sử, t/sức, t/trại, nghĩa/t, t/nam nhi,…)

b) tránh (t/mặt, t/né, t/nắng, t/rét, phòng/t, trốn/t,…)

c) châm (c/biếm, c/chích, c/chọc, c/chước, c/ngôn, nam/c, phương/c,…)

d) chí (c/hướng, c/khí, báo/c, đắc/c, quyết/c, thiện/c, ý/c,…)

e) trung (t/bình, t/gian, t/học, t/thành, t/lập,…)

f) chung (c/kết, c/khảo, c/thân, c/thuỷ, nói/c,…)

g) dành (d/dụm, d/riêng, dỗ/d, để/d, quả/dd,…)

h) giành (gi/giật, gi/lấy, gi/nhau, tranh/gi, gi/độc lập,…)

i) rành (r/mạch, r/nghề, rr, r/rẽ, r/việc, rõ/r,…)

k) xuất (x/bản, x/hiện, x/khẩu, đề/x, đột/x, sản/x,…)

l) xử (x/lí, x/sự, x/thế, cư/x, x/trí, xét/x,…)

m) sứ (s/giả, s/mệnh, s/quán, ấm/s, bát/s,….)

Bài tập 8:

Hãy chỉ ra âm chính của các tiếng trong các từ sau:

  1. nhoẻn cười b. ước muốn c. tia lửa

huy hiệu khuya khoắt khúc khuỷu

Xem thêm:  Giải SGK GDCD 10 Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với

hoa huệ thủa nào mùa quýt

khuây khoả thuở xưa khuyên giải

( G/nhớ, nhắc lại :Cấu tạo tiếng, cấu tạo vần)

Bài tập 9:

Hãy chỉ ra vị trí dấu thanh ở các tiếng có trong các từ ở BT 8 (giải thích vị trí đánh dấu thanh)

Bài tập 10:

Viết lại các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa:

  1. trần hưng đạo, trường sơn, cửu long, pắc pó, y a li, kơ pa kơ lơng.
  2. ê đi xơn, mê công, lu i pa xtơ, ma lai xi a, trung quốc, ấn độ, lí bạch, trương mạn ngọc.
  3. đảng cộng sản việt nam, trường mầm non sao mai, tổ chưc nhi đồng liên hợp quốc.

( G/ nhớ, nhắc lại :Quy tắc viết hoa)

File Word

Xem thêm

BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU