Bài tập Tết môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bài tập Tết môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023

Bài tập Tết môn Toán lớp 4 năm 2022- 2023 gồm 10 bài tập, có đáp án kèm theo, cùng đề ôn tập. Qua đó, giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức để tránh quên bài sau kỳ nghỉ Tết Quý Mão 2023.

Với các dạng Toán từ cơ bản tới nâng cao như đặt tính rồi tính, tìm x, rút gọn phân số, tính trung bình cộng, các bài toán có lời văn… thầy cô sẽ nhanh chóng giao bài tập Tết 2023 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bài tập Tết 2023 cho lớp 2, lớp 3. Mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Bài tập Tết 2023 môn Toán lớp 4

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

629 822 + 183 930 828 849 – 782 842 138 x 482
272 x 582 11572 : 44 52038 : 63

Bài 2: Tìm X, biết:

X + 173 738 = 892 381 X – 618 722 = 17 894 X : 283 = 183
X : 722 = 189 X x 56 = 51856 X x 47 = 40091

Bài 3: Từ các số 5, 1, 0; hãy lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2, 3 và 5.

Xem thêm:  Tổng hợp các bài Toán hình học lớp 4 (Có đáp án)

Bài 4: Từ các số 9, 0, 8; hãy lập tất cả các số chia hết cho 2.

Bài 5: Rút gọn các phân số về phân số tối giản: \frac{{12}}{{18}};\,\,\frac{{49}}{{21}};\,\,\frac{{15}}{{35}};\,\,\frac{{26}}{{34}};\,\,\frac{{11}}{{121}}

Bài 6: Viết các phân số sau thành phân số có mẫu số bằng 60:

\frac{4}{5};\,\,\frac{7}{{12}};\,\,\,\frac{4}{3};\,\,\,\frac{7}{2};\,\frac{2}{{15}}

Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm, chiều dài hơn chiều rộng 10cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Bài 8: Hai thửa ruộng thu hoạch được 82 tấn 5 tạ thóc. Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn số thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 11 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 9: Tính trung bình cộng của các số 58, 13, 42; 54; 63.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai ông cháu cách đây 7 năm là 98 tuổi, cháu kém ông 62 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.

Đáp án Bài tập Tết 2023 môn Toán lớp 4

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

629 822 + 183 930 = 813 752

828 849 – 782 842 = 46 007

138 x 482 = 66 516

272 x 582 = 158 304

11572 : 44 = 263

52038 : 63 = 826

Bài 2:

X + 173 738 = 892 381

X = 892 381 – 173 738

X = 718 643

X – 618 722 = 17 894

X = 17 894 + 618 722

X = 636 616

X : 283 = 183

X = 183 x 283

X = 51 789

X : 722 = 189

X = 189 x 722

X = 136 458

X x 56 = 51856

X = 51 856 : 56

X = 926

X x 47 = 40091

X = 40 091 : 47

X = 853

Xem thêm:  Toán lớp 4: Nhân với 10, 100, 1000,... Chia cho 10, 100, 1000,... trang 59

Bài 3:

Các số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2, 3 và 5 là: 510 và 150.

Bài 4:

Các số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2 là: 908; 980; 890.

Bài 5:

\frac{12}{18}=\frac{12:6}{18:6}=\frac{2}{3} ; \frac{49}{21}=\frac{49:7}{21:7}=\frac{7}{3}

\frac{15}{35}=\frac{15:5}{35:5}=\frac{3}{7}; \frac{26}{34}=\frac{26:2}{34:2}=\frac{13}{16} ; \frac{11}{121}=\frac{11:11}{121:11}=\frac{1}{11}

Bài 6:

\frac{4}{5}=\frac{4x12}{5x12}=\frac{48}{60} ; \frac{7}{12}=\frac{7x5}{12x5}=\frac{35}{60}

\frac{4}{3}=\frac{4x20}{3x20}=\frac{80}{60}; \frac{7}{2}=\frac{7x30}{2x30}=\frac{210}{60}; \frac{2}{15}=\frac{2x4}{15x4}=\frac{8}{60}

Bài 7:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

80 : 2 = 40 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(40 + 10) : 2 = 25 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

25 – 10 = 15 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

25 x 15 = 375 (cm2)

Đáp số: 375cm2

Bài 8:

Đổi 82 tấn 5 tạ = 825 tạ

Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:

(825 + 11) : 2 = 418 (tạ)

Số thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:

418 – 11 = 407 (tạ)

Đáp số: thửa thứ nhất 418 tạ thóc

Thửa thứ hai 407 tạ thóc

Bài 9:

Trung bình cộng của 5 số là:

(58 + 13 + 42 + 54 + 63) : 5 = 46

Đáp số: 46

Bài 10:

Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:

98 + 7 x 2 = 112 (tuổi)

Tuổi của ông hiện nay là:

(112 + 62) : 2 = 87 (tuổi)

Tuổi của cháu hiện nay là:

87 – 62 = 25 (tuổi)

Đáp số: tuổi ông: 87 tuổi

Tuổi cháu 25 tuổi

Đề ôn tập Tết 2023 môn Toán lớp 4

Bài 1. (2 điểm)

a/ Tìm chữ số tận cùng trong phép tính sau bằng cách nhanh nhất.

2 x 3 x 4 x 5 x 6 + 42 : 7

b/ Không quy đồng, Hãy so sánh hai phân số sau: \frac{13}{27}\frac{7}{15}

Bài 2. (2 điểm). Chia số A cho 26 được số dư là 17. Số A phải trừ đi bao nhiêu để phép chia cũ không dư và thương giảm đi 1.

Xem thêm:  Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 trang 97

Bài 3. (2 điểm). Cho phân số \frac{12}{37} . Tìm một số tự nhiên để khi cộng số đó vào tử số và mẫu số của phân số thì được phân số \frac{3}{8}.

Bài 4. (2 điểm). Bác Nam có một thửa đất, bác dự tính một nửa số đất bác làm ao cá, \frac{1}{2}diện tích cũn lại bác trồng khoai, \frac{3}{4}số đất trồng cải thì diện tích cũ lại là 200m2. Hỏi thửa đất của bác Nam có diện tích là bao nhiêu mét vuông? (Có thể không làm cũng được)

Bài 5. (2 điểm). Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu đất, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 5m, tăng chiều rộng 5m thì diện tích tăng thêm 225m2.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận