Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2022 – 2023 là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 10 tham khảo.

Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật 10 gồm 12 đề có kèm theo đáp án giải chi tiết. Thông qua đề thi giữa kì 2 lớp 10 môn Vật lý giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Bộ đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 năm 2022 – 2023

Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Vật lý 10

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng

A. 0,5 m/s2.
B. 1 m/s2.
C. 4 m/s2.
D. 3,5 m/s2.

Câu 2: Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là

A. 6 N.
B. 9 N.
C. 15 N.
D. 12 N.

Câu 3: Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:

bo de thi giua hoc ki 2 mon vat ly lop 10 nam 2022 2023 sach moi

A. 15 N.
B. 30 N.
C. 15√2N.
D. 15√3N.

Câu 4: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là

A. 1800 N.
B. 4000 N.
C. 2000 N.
D. 1820 N.

Câu 5: Công thức moment lực là

A. M = F.d
B. M = F:d
C. M = F2.d
D. M = F.frac{d}{2}

Câu 6: Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là

bo de thi giua hoc ki 2 mon vat ly lop 10 nam 2022 2023 sach moi 1

A. 200 N.m.
B. 2 N.m.
C. 20 N.m.
D. 8 N.m.

Câu 7: Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là

A. tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.
B. moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực tiểu.
C. moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
D. tổng các moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.

Xem thêm:  Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều

Câu 8: Khi ngẫu lực tác dụng lên vật

A. chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
B. chỉ làm cho vật tịnh tiến chứ không quay.
C. làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.
D. làm cho vật đứng yên.

Câu 9: Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây. Biết góc giữa thanh và sàn nhà là 300 và thanh rắn có trọng lượng 20 N. Độ lớn của lực F là

bo de thi giua hoc ki 2 mon vat ly lop 10 nam 2022 2023 sach moi 2

A. 10 N.
B. 20 N.
C. 10√3 N.
D=frac{20}{3}N

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác nhưng không thể truyền từ vật này sang vật khác.
B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng có thể truyền từ vật nà y sang vật khác nhưng không tác dụng lực lên vật.
D. Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác.

Câu 11: Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?

A. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
B. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
C. Quang năng chuyển hóa thành điện năng.
D. Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.

Câu 12: Đơn vị của công là

A. jun (J).
B. niutơn (N).
C. oát (W).
D. mã lực (HP).

Câu 13: Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?

A. Ô tô đang xuống dốc.
B. Ô tô đang lên dốc.
C. Ô tô chạy trên đường nằm ngang.
D. Ô tô được cần cẩu cẩu lên theo phương thẳng đứng.

Câu 14: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là

A. 216 J.
B. 115 J.
C. 0 J.
D. 250 J.

Câu 15: Công suất là

A. đại lượng đo bằng lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.
B. đại lượng đo bằng công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.
C. đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
D. đại lượng đo bằng lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.

Câu 16: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là

A. N.m/s.
B. W.
C. J.s.
D. HP.

……

Đáp án đề thi giữa kì 1 Vật lý 10

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Đáp án đúng là A.

Câu 2. Đáp án đúng là D.

Câu 3. Đáp án đúng là C.

Câu 4. Đáp án đúng là C.

Câu 5. Đáp án đúng là A.

Công thức moment lực là M = F.d

Trong đó:

+ M là moment lực, có đơn vị N.m;

+ F là lực tác dụng, có đơn vị N;

+ d là cánh tay đòn của lực đó, có đơn vị m.

Câu 6. Đáp án đúng là B.

Từ hình vẽ, ta thấy lực có độ lớn 4 N và cánh tay đòn d = 50 cm = 0,5m. Áp dụng công thức tính moment lực là M = F.d = 4.0,5 = 2 N.m

Câu 7. Đáp án đúng là A.

Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là: Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022 - 2023 (Sách mới)

Câu 8. Đáp án đúng là A.

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật. Khi ngẫu lực tác dụng lên vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.

Câu 9. Đáp án đúng là A.

Câu 10. Đáp án đúng là B.

Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác và luôn được bảo toàn.

Câu 11. Đáp án đúng là A.

Khi đun nước bằng ấm điện, điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

Câu 12. Đáp án đúng là A.

Đơn vị của công là: jun (J).

Câu 13. Đáp án đúng là A.

Ta thấy trong trường hợp A: 0 < α < 900 nên: trọng lực tác dụng lên ô tô sinh công phát động.

Câu 14. Đáp án đúng là A.

Câu 15. Đáp án đúng là C.

Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.

Câu 16. Đáp án đúng là C.

Câu 17. Đáp án đúng là B.

Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì: P = Fv.

Câu 18. Đáp án đúng là C.

Câu 19. Đáp án đúng là B.

Đổi 70 năm = 70.86400.365 =2207520000 s.

Công thực hiện của trái tim là:

A = P.t = 3 . 2207520000 = 6622560000 (J)

Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là:

t = 6622560000 : (3.105) = 22075,2 (s)

Câu 20. Đáp án đúng là A.

Câu 21. Đáp án đúng là A.

Câu 22. Đáp án đúng là D.

Câu 23. Đáp án đúng là B.

Khi bóng rơi xuống sàn thì thế năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.

Câu 24. Đáp án đúng là A.

Câu 25. Đáp án đúng là A.

Câu 26. Đáp án đúng là C.

Câu 27. Đáp án đúng là B.

Câu 28. Đáp án đúng là C.

Trọng lượng của vật là:

P = 10.m = 10.40 = 400 (N)

Công của lực kéo (công toàn phần) là:

A = F.s = 480.5 = 2400 (J)

Công có ích để kéo vật:

Ai = P.s = 400.5 =2000 (J)

Công hao phí là:

Ahp = A – Ai = 2400 – 2000 = 400 (J)

…………

Ma trận đề thi giữa kì 1 Vật lý 10

T

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

1

Công, năng lượng và năng suất

1.1. Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng

1

2

2

1 (TL)

5

1

1.2. Công cơ học

1

2

1

4

1.3. Công suất

1

1

1

3

1.4. Động năng. Thế năng

1

1

1

3

1.5. Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng

1

1

1

1 (TL)

3

1

1.6. Hiệu suất

1

1

1

3

2

Động lượng

2.1. Động lượng

1

1

1

3

2.2. Định luật bảo toàn động lượng

1

1

2

1 (TL)

4

1

Tổng số câu

28

3

Tỉ lệ điểm

7,0

3,0

………….

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Lý 10

Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.d.
B. A = mgh.
C. A = F.s.sinα.
D. A=frac{1}{2}mv^2

Câu 2: Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là:

bo de thi giua hoc ki 2 mon vat ly lop 10 nam 2022 2023 sach moi

Câu 3: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì

Xem thêm:  Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.

Câu 4: Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành hai mảnh:

A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn.
B. Động lượng và động năng được bảo toàn.
C. Chỉ cơ năng được bảo toàn.
D. Chỉ động lượng được bảo toàn.

Câu 5: Công là đại lượng

A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. vectơ, có thể âm hoặc dương.

Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.

Câu 7: Động lượng của một hệ kín là đại lượng:

A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.

Câu 8: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:

A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Câu 9: Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dịch chuyển 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:

A. 1860 J.
B. 1800 J.
C. 160 J.
D. 60 J.

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:

A. 0,9 m.
B. 1,8 m.
C. 3 m.
D. 5 m.

Câu 11: Một vật có khối lượng M chuyển động với vận tốc v Vectơ động lượng của vật là:

bo de thi giua hoc ki 2 mon vat ly lop 10 nam 2022 2023 sach moi 1

Câu 12: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:

A. 90 W.
B. 45 W.
C. 15 W.
D. 4,5 W.

Câu 13: Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.

A. 0,102 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m

………..

Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lí 10

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

1

Năng lượng

1.1. Năng lượng

1

1

2

4

1.2. Công

1

1

2

4

1.3. Bảo toàn năng lượng

1

1

2

1 (TL)

4

1

1.4. Chuyển hoá năng lượng

1

1

1

1

4

2

Động lượng

2.1. Động lượng

1

2

1

1

5

2.2. Định luật bảo toàn động lượng

1

1

2

1 (TL)

4

1

2.3. Động lượng và năng lượng trong va chạm

1

1

1

1 (TL)

3

1

Tổng số câu

28

3

Tỉ lệ điểm

7,0

3,0

……….

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận