Tổng hợp Các câu lệnh vẽ hình trong logo lớp 5 dành cho học sinh

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Các câu lệnh trong logo “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Các câu lệnh vẽ hình trong logo lớp 5?

Dưới đây là một số câu lệnh đơn giản để vẽ logo lớp 5 trên phần mềm MSWLogo:

Vẽ hình vuông:

  • REPEAT 4 [FD 50 RT 90]

Vẽ hình tam giác đều:

  • REPEAT 3 [FD 50 RT 120]

Vẽ hình chữ nhật:

  • REPEAT 2 [FD 100 RT 90 FD 50 RT 90]

Vẽ hình tròn:

  • REPEAT 360 [FD 1 RT 1]

Bạn có thể kết hợp các hình đơn giản này để tạo nên logo cho lớp 5 của mình. Ví dụ, để vẽ một cái cối thì bạn có thể sử dụng câu lệnh sau:

  • REPEAT 3 [FD 50 RT 120] PU FD 30 PD CIRCLE 30

Trong đó, REPEAT 3 [FD 50 RT 120] là để vẽ hình tam giác đều, PU là để di chuyển bút lên, FD 30 là để di chuyển 30 đơn vị theo hướng trước, PD là để đặt bút xuống, và CIRCLE 30 là để vẽ hình tròn có bán kính 30 đơn vị.

Tổng hợp tất cả các lệnh trong logo lớp 5 và ý nghĩa:

Dưới đây là danh sách các lệnh Logo cơ bản để vẽ hình học, phục vụ cho việc học Logo lớp 5:

  1. FORWARD hoặc FD: di chuyển về phía trước một khoảng độ dài xác định.
  2. BACKWARD hoặc BK: di chuyển về phía sau một khoảng độ dài xác định.
  3. RIGHT hoặc RT: xoay phải một góc độ xác định.
  4. LEFT hoặc LT: xoay trái một góc độ xác định.
  5. PENUP hoặc PU: giơ bút lên, không vẽ nữa.
  6. PENDOWN hoặc PD: đặt bút xuống để vẽ.
  7. HOME: trở về vị trí ban đầu.
  8. CLEARSCREEN hoặc CS: xóa màn hình.
  9. REPEAT hoặc REPEATED: lặp lại một chuỗi các lệnh một số lần xác định.
  10. IF-THEN: kiểm tra một điều kiện, nếu đúng thì thực hiện một chuỗi các lệnh.
  11. IF-THEN-ELSE: kiểm tra một điều kiện, nếu đúng thì thực hiện một chuỗi các lệnh, nếu sai thì thực hiện một chuỗi lệnh khác.
  12. MAKE hoặc LOCAL: tạo một biến và gán giá trị cho biến đó.
  13. PRINT hoặc SHOW: in ra màn hình một giá trị hoặc một chuỗi ký tự.
  14. CIRCLE R: để vẽ hình tròn. Trong đó, R là bán kính của hình tròn cần vẽ.
  15. ARC a r: Vẽ cung tròn với góc là a và bán kính là r. Sau khi vẽ xong rùa đứng yên tại chỗ.
  16. ARC2 a r: Vẽ cung tròn góc a và bán kính r. Vẽ tới đâu rùa đi theo tới đó.
  17. ELLIPSE x.ngang y.cao: Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ.
  18. ELLIPSE2 x.ngang y.cao: Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa chạy theo đường ellipse.
Xem thêm:  Lời chúc Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 dành tặng thầy, cô giáo

Các lệnh về tô màu:

SETFLOODCOLOR color SETFLOODCOLOUR color SETFC color

Trong đó, color là màu sắc được tạo bởi 3 màu cơ bản là đỏ (R), xanh lá cây (G), và xanh dương (B). Mỗi màu có giá trị từ 0 đến 255, ứng với mỗi thay đổi, ta có một màu khác nhau. Dưới đây là một số giá trị màu phổ biến mà bạn có thể sử dụng:

Đen: 0 0 0 Trắng: 255 255 255 Đỏ: 255 0 0 Xanh lá cây: 0 255 0 Xanh dương: 0 0 255 Vàng: 255 255 0 Tím: 255 0 255 Xám: 128 128 128

Lệnh SETFLOODCOLOR, SETFLOODCOLOUR và SETFC đều dùng để thiết lập màu sắc cho việc tô màu vùng nền trong các lệnh vẽ hình ảnh.

Các hàm toán học

MODULO(a, b) trả về phần dư của phép chia a cho b. INT(số) trả về phần nguyên của số. SQRT(số) trả về căn bậc hai của số. POWER(a, b) trả về kết quả của a^b. PI trả về giá trị số pi (3.14159265358979).

Các lệnh về rùa:

HT: Ẩn rùa khỏi màn hình. ST: Hiển thị rùa trên màn hình. SETPOS [Tọa-độ-X Tọa-độ-Y]: Di chuyển rùa đến tọa độ X, Y. Nếu rùa đang ở chế độ “bút đang chạm đất” thì sẽ vẽ thành đường. SETX x: Di chuyển rùa sang cột có tọa độ X (nếu X>0, rùa di chuyển sang phải; nếu X<0, rùa di chuyển sang trái). SETY y: Di chuyển rùa lên trên (nếu y>0) hoặc xuống dưới (nếu y<0). Xcor: Cho biết tọa độ X của rùa trên màn hình. Ycor: Cho biết tọa độ Y của rùa trên màn hình. POS: Cho biết tọa độ hiện tại của rùa trên màn hình. CS: Xóa tất cả các đường vẽ và đưa rùa về tọa độ ban đầu (0, 0). CLEAN: Xóa tất cả các đường vẽ trên màn hình nhưng vị trí rùa không thay đổi. HOME: Di chuyển rùa về tọa độ ban đầu (0, 0). HEADING: Cho biết góc quay hiện tại của rùa. SetHeading: Đặt góc quay của rùa. TOWARDS tọa độ X tọa độ Y: Quay rùa về phía tọa độ (X, Y). DISTANCE X Y: Tính khoảng cách từ vị trí hiện tại của rùa đến tọa độ (X, Y).

Các lệnh này được sử dụng để xây dựng các hình học đơn giản như hình vuông, hình tròn, tam giác, ngôi sao, v.v.

Xem thêm:  101 bài Toán nâng cao lớp 3 Bài tập Toán nâng cao lớp 3

Các lệnh nâng cao:

LINE [Tọa độ x1 Tọa độ y1 Tọa độ x2 Tọa độ y2]: Vẽ đường thẳng từ tọa độ (x1, y1) đến tọa độ (x2, y2). ARC a r: Vẽ cung tròn với góc là a và bán kính là r. Sau khi vẽ xong rùa đứng yên tại chỗ. ARC2 a r: Vẽ cung tròn góc a và bán kính r. Vẽ tới đâu rùa đi theo tới đó. ELLIPSE x.ngang y.cao: Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ. ELLIPSE2 x.ngang y.cao: Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa chạy theo đường ellipse. BOX x1 y1 x2 y2: Vẽ hình chữ nhật từ tọa độ (x1, y1) đến tọa độ (x2, y2). FILLBOX x1 y1 x2 y2: Vẽ hình chữ nhật từ tọa độ (x1, y1) đến tọa độ (x2, y2) và tô màu. POLY n s: Vẽ đa giác n cạnh với độ dài các cạnh là s. FILLPOLY n s: Vẽ đa giác n cạnh với độ dài các cạnh là s và tô màu.

Hình vuông:

FD 50 RT 90 FD 50 RT 90 FD 50 RT 90 FD 50

Hình tròn:

REPEAT 360 [FD 1 RT 1]

Hình tam giác:

FD 50 RT 120 FD 50 RT 120 FD 50 RT 120

Hình chữ nhật:

FD 100 RT 90 FD 50 RT 90 FD 100 RT 90 FD 50

Hình ngôi sao năm cánh:

REPEAT 5 [FD 50 RT 144]

Hình bát giác:

REPEAT 8 [FD 50 RT 45]

Hình thoi:

FD 50 RT 120 FD 50 RT 60 FD 50 RT 120 FD 50 RT 60

Hình nửa trái tim:

REPEAT 180 [FD 1 RT 1] REPEAT 180 [FD 1 LT 1]

Hình tam giác vuông:

FD 50 RT 90 FD 50 RT 135 FD 70

Lưu ý: Các lệnh này chỉ là một phần nhỏ trong hệ thống lệnh của MSW Logo.

Xem thêm:  TOP 6 Đề thi tiếng Anh lớp 11 học kì 1 (Có đáp án)

Hình ảnh cho Các câu lệnh vẽ hình trong logo lớp 5: