Công thức tính chu vi hình tròn

Photo of author

By THPT An Giang

Hình tròn

Công thức tính chu vi hình tròn giúp chúng ta hiểu rõ hơn về định nghĩa, tính chất, và công thức tính chu vi hình tròn. Ngoài ra, còn có 8 bài tập tự luyện về chu vi hình tròn giúp bạn nắm vững kiến thức này.

Chu vi hình tròn: Lý thuyết và bài tập

1. Hình tròn là gì?

Hình tròn là tập hợp các điểm nằm bên trong và trên đường tròn. Một nửa hình tròn được gọi là hình bán nguyệt.

2. Hình tròn có tính chất gì?

  • Đường kính là trường hợp đặc biệt của dây cung đi qua tâm, chia hình tròn thành hai nửa bằng nhau.
  • Độ dài đường kính của hình tròn bằng 2 lần bán kính. Bán kính là khoảng cách từ tâm đến đường tròn và được kí hiệu là r.

3. Công thức tính chu vi hình tròn

Để tính chu vi hình tròn, ta có hai công thức:

  • C = d x 3,14: Trong đó, C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn.
  • C = r x 2 x 3,14: Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn.
Xem thêm:  Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 124

Ví dụ: Hình tròn có bán kính R = 2 sẽ có diện tích S = 2² x 3,14 = 12,56.

4. Các dạng toán chu vi hình tròn

Dạng 1: Cho bán kính, đường kính tính chu vi hình tròn

  • Đường kính nhân với 3,14 để tính chu vi.
  • Bán kính nhân với 2 x 3,14 để tính chu vi.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.
Bài làm:
Chu vi hình tròn là:

5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)

Đáp số: 31,4cm

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 14dm
Bài làm:
Chu vi hình tròn là:

14 x 3,14 = 43,96 (dm)

Đáp số: 43,96dm

Dạng 2: Cho chu vi hình tròn, tính bán kính và đường kính

  • Từ công thức chu vi hình tròn, ta có công thức để tính bán kính và đường kính:
    C = d x 3,14 → d = C : 3,14
    C = r x 2 x 3,14 → r = C : 2 : 3,14

Ví dụ 1: Tính bán kính và đường kính của hình tròn khi chu vi C = 18,84dm.
Bài làm:
Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

Đường kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 = 6 (dm)

Đáp số: bán kính 3dm; đường kính: 6dm

Ví dụ 2: Tính đường kính hình tròn có chu vi là 25,12cm.
Bài làm:
Đường kính của hình tròn là:

25,12 : 3,14 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm.

Ví dụ 3: Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 12,56cm.
Bài làm:
Bán kính của hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

Đáp số: 2cm.

5. Bài tập tính chu vi hình tròn

Bài 1: Một bánh xe ô tô có bán kính 0,25m. Hỏi:
a) Đường kính của bánh xe dài bao nhiêu mét?
b) Chu vi của bánh xe bằng bao nhiêu mét?

Xem thêm:  Toán lớp 5: Luyện tập trang 100

Bài 2: Một hình tròn có chu vi bằng 254,24dm. Hỏi đường kính và bán kính của hình tròn đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 3: Tính chu vi của hình tròn có:
a) Bán kính r = 2,5dm
b) Đường kính d = 1,5cm

Bài 4: Một hình tròn có bán kính bằng số đo cạnh của một hình vuông có chu vi bằng 25cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

Bài 5: Hình tròn có chu vi là 56,52cm. Hỏi hình tròn đó có bán kính bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6:
a) Một mặt bàn ăn hình tròn có chu vi tròn là 4,082. Tính bán kính của mặt bàn đó.
b) Một biển báo giao thông dạng hình tròn có chu vi là 1,57m. Tính đường kính của hình tròn đó.

Bài 7: Biết 75% bán kính của hình tròn là 12,9m. Tính chu vi hình tròn đó.

Bài 8: Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?

Đăng bởi: THPT An Giang