Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi 3 mức độ theo Thông tư 2. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo soạn đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Đồng thời, còn giúp các em học sinh lớp 1 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Bên cạnh đó, còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1:

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27

Ma trận đề thi đọc môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..

 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1

Đơn vị tính: Điểm

Cấu trúc Kỹ năng đánh giá Câu số Nội dung từng câu theo mức độ Trắc nghiệm Tự luận Tỉ lệ điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 theo nội dung
ĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ) Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ 1 từ 40-60 tiếng/1 phút 4 4
Trả lời câu hỏi 2 Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc. 2 2
ĐỌC HIỂU (4đ) Đọc hiểu TLCH 1 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Đọc hiểu TLCH 2 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Đọc hiểu TLCH 3 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Tự luận (câu hỏi mở) 4 Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… 1 1
TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU 2 1 0 4 2 1 10
Xem thêm:  Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 - 2022 sách Cùng học để phát triển năng lực

Ma trận tỷ lệ điểm

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức Nhận biết 0 60%
Thông hiểu 0 30%
Vận dụng 1 10%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận Trắc nghiệm 3 (3đ)
Tự luận 1 (1đ)

* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút

Ma trận đề thi viết môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1

Đơn vị tính: Điểm

Cấu trúc Kỹ năng đánh giá Câu số Nội dung từng câu theo mức độ Tự luận Tỉ lệ điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 theo nội dung
Chính tả (Nghe viết) Đoạn văn hoặc thơ Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 – 35 chữ / 15 phút 6 6
Bài tập chính tả âm vần 1 Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh) 1 1
2 Điền vần thích hợp với tranh 1 1
nối câu, viết câu 3 Nối từ ngữ thành câu 1 1
4 Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh 1 1
10

Ma trận tỷ lệ điểm

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức Nhận biết 50%
Thông hiểu 25%
Vận dụng 25%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận Trắc nghiệm
Tự luận

Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022

Đề thi phần Đọc hiểu

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………

HỌ TÊN: ………………………………

LỚP: 1….

KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022

Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút
Thời gian: 25 phút (Ngày …/ 5 /2022)

A. BÀI ĐỌC

Chú sóc ngoan

Chú sóc ngoan

Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.

Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.

Xem thêm:  Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

– Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.

Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”

Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:

– Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!

Diệu Anh

B. BÀI TẬP

Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:

(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)

1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?

A. Bộ lông nâu, óng mượt.
B. Bộ lông xám, óng mượt.
C. Bộ lông đen, óng mượt.

2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?

A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.

3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?

A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.

4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ

Đề thi phần Viết

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………

HỌ TÊN: ………………………………

LỚP: 1….

KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022

Kiểm tra viết – Tiếng Việt 1
Thời gian: 30 phút (Ngày …/ 5 /2022)

I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)

Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút):

Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau:

Hoa sen

Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn.

Ca dao

I. Làm bài tập: (15 phút)

1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh :

Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.

2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach:

Câu 2

Chúng em thi đấu bóng …………………………

Câu 2

Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp.

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)

Cánh đồng lúa

Nghỉ hè cả nhà em

Xem thêm:  14 đề thi học kì I môn Toán lớp 1

Chúng em học tập và làm theo

về quê thăm ông bà.

vàng ươm.

5 điều Bác Hồ dạy.

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)

Câu 4

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022

Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu

Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).

Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).

Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)

Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.

* Lưu ý khi học sinh viết câu:

  • Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
  • Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5điểm
  • Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm

Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết

I. Viết chính tả: (6 điểm)

  • Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
  • Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
  • Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
  • Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/ lỗi (trừ tối đa 6 điểm).
  • Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần.

Lưu ý:

  • Học sinh không viết đúng thể thơ lục bát trừ 1 điểm.
  • Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung.

II. Làm bài tập: (4 điểm)

1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm)

– HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm

Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.

2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm)

Chúng em thi đấu bóng chuyền.

Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

– Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)

Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.

Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.

Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)

Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm.

* Lưu ý:

  • Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
  • Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
  • Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận