Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Giải Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần nội dung bài học và câu hỏi bài tập trang 105 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Địa lý 9 trang 105 giúp các em hiểu được vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Tây Nguyên. Soạn Địa lí 9 bài 28 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Địa 9 Bài 28 Vùng Tây Nguyên, mời các bạn cùng tải tại đây.

Lý thuyết Địa 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

– Diện tích: 54.475km2.

– Dân số: 4,4 triệu người (2002).

– Phía đông giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Lào và Campuchia.

=> Ý nghĩa:

  • Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
  • Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Thuận lợi:

Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.

– Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.

– Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước, thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu…

– Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).

Xem thêm:  Địa Lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Tiếp theo)

– Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước).

– Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.

– Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.

* Khó khăn:

– Mùa khô kéo dài -> nguy cơ thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng.

– Nạn chặt phá rừng quá mức ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư.

* Biện pháp:

– Bảo vệ môi trường tự nhiên.

– Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.

3. Đặc điểm dân cư – xã hội

– Dân cư:

  • Là vùng thưa dân nhất nước ta (81 người/km2 năm 2002)
  • Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của các dân tộc ít người.

– Xã hội:

  • Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn: tỉ lệ hộ nghèo còn cao (21,2% cả nước năm 1999).
  • Trình độ dân trí thấp.

=> Vấn đề đặt ra hiện nay là:

  • Nâng cao chất lượng cuộc sống định canh định cư, xoá nghèo, nâng cao mặt bằng dân trí.
  • Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.

Bảng 28.2. Một sô tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên và cả nuớc, năm 1999

Tiêu chí

Đơn vị tính

Tây Nguyên

Cả nước

Mật độ dân số

Người/km2

75

233

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số

%

2,1

1,4

Tỉ lệ hộ nghèo

%

21,2

28,3

Thu nhập bình quân đầu người một tháng

Nghìn đồng

344,7

295,0

Tỉ lệ người lớn biết chữ

%

83,0

90,3

Tuổi thọ trung bình

Năm

63,5

70,9

Tỉ lệ dân số thành thị

%

26,8

23,6

– Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của dân cư, đặc biệt là của đồng bào các dân tộc ít người và ổn định chính trị xã hội là mục tiêu hàng đầu trong các dự án phát triển ở Tây Nguyên.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 28

 ❓ Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102), hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng ?

Trả lời:

– Tây Nguyên giáp Đông Nam bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia. Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.

Xem thêm:  Địa lí 9 Bài 5: Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999

– Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế. Vị trí ngã ba biên giới giữa 3 nước: Tây Nguyên (Việt Nam), Hạ Lào (Lào), Đông Bắc Cam-pu-chia (Cam-pu-chia) đem lại cho Tây Nguyên lợi thế về độ cao ở phía nam bán đảo Đông Dương cũng như cơ hội liên kết với các nước trong khu vực; Do đó Tây Nguyên có nhiều điều kiện để mở rộng giao lưư kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước và các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công.

 ❓ Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102), hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.

Trả lời:

– Sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chủ yếu chảy về Đông Nam Bộ: sông Đồng Nai. Sông chảy về Duyên hải Nam Trung Bộ: sông Ba. Sông chảy về phía Đông Bắc Cam-pu-chia và hội lưu với sông Mê Công là: Xê-rê-pôk, Xê-xan.

– Ý nghĩa :

Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn năng lượng, nguồn nước chính cho Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp và nước sinh hoạt cho dân cư.

Tây Nguyên có địa hình cao xếp tầng, đầu nguồn của các dòng sông chảy về Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Bắc Cam-pu-chia. Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng lãnh thố rộng lớn phía nam đất nước và một phần lưu vực sông Mê Công.

Giải bài tập SGK Địa 9 bài 28 trang 105

Câu 1

Trong xây dựng kinh tế – xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Lời giải:

– Thuận lợi:

– Vị trí địa lí giáp với vùng duyên hải nam trung bộ , đông nam bộ, lào, cam – pu – chia, thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng trong nước và các nước tiểu vùng Mê Công.

– Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

Đất: chủ yếu là đất badan rất thích hợp để phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.

Khí hậu: cận xích đạo lại có sự phân hóa theo độ cao. Vì thế ở Tây Nguyên có thể trồng các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu) và cả các cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè, ..) khá thuận lợi.

Xem thêm:  Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê ở nước ta

Rừng: diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước. Trong rừng còn nhiều thú quý, nhiều lâm sản đặc hữu.

Nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn , chiếm khoảng 21% trữ lượng thủy điện cả nước.

Khoảng sản có bô xít với trữ lượng hành tỉ tấn.

Tài nguyên du lịch sinh thái rất phong phú do khí hậu cao nguyên mát mẽ, phong cảnh đẹp (nổi tiếng nhất là Đà Lạt).

– Điều kiện dân cư, xã hội

Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Xê – đăng, Ba – na, Gia – rai, Ê – đê, Cơ – ho, Mạ, Mơ – nông…) với truyền thống văn hóa độc đáo.

Có các di sản về văn hóa, lễ hội độc đáo, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.

– Khó khăn:

Mùa khô kéo dài, dẫn tới nguy cơ hạn hán và thiếu nước nghiêm trọng.

Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy và trồng cà phê, nạ săn bắt bừa bãi động vật hoang dã đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư.

Vùng thưa dân nhất nước ta, phân bố không đều, rất thiếu lao động.

Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

Câu 2

Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên?

Gợi ý đáp án

Đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên:

Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất ở nước ta. Mật độ dân số năm 2006 là 89 người / km2 (của cả nước là 254 người / km2), nhưng phân bố rất chênh lệch trên lãnh thổ.

Các đô thị, ven các tuyến đường giao thông, các nông, lâm trường có mật độ dân số cao hơn các vùng còn lại (các vùng trồng cây công nghiệp ở Đăk Lăk, Lâm Đồng có mật độ dân số 101 – 200 người/km2). Còn nhiều vùng ở Kon Tum, Đăk Lăk, Đãk Nông có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

Tỉ lệ dân thành thị của Tây Nguyên thấp hơn tỉ lệ dân thành thị của cả nước. Buôn Ma Thuột là đô thị đông dân nhất của vùng (trên 201 nghìn người), các đô thị còn lại: Kon Tum, Plây Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc. Gia Nghĩa có số dân ít hơn (dưới 200 nghìn người).

Câu 3

Dựa vào bảng số liệu (trang 105).

Các tỉnh Kon Tum Gia Lai Đắc Lắk Lâm Đồng
Độ che phủ rừng (%) 64,0 49,2 50,2 63,5

Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.

Lời giải:

– Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003 (Đon vị: %)

dia li 9 bai 28 vung tay nguyen

– Nhận xét: Các tỉnh ở Tây Nguyên có độ che phủ rừng lớn, nhất là Kon Tum 64,0%. Độ che phủ rừng thấp nhất là Gia Lai 49,2%

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận