Soạn Địa 8 Bài 12 ngắn nhất: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Giải sgk địa 8 bài 12 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Soạn Địa 8 Bài 12 ngắn nhất: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Toploigiai

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tổng hợp kiến thức và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á trong sách giáo khoa Địa lí 8. Ngoài ra chúng ta sẽ cùng nhau trả lời thêm các câu hỏi củng cố bài học và thực hành với các bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong đề kiểm tra.

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 12 ngắn gọn

1.Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Nam Á

– Vị trí

+ Nằm ở phía đông châu Á.

+ Tiếp giáp: với các khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía đông, đông nam giáp với Thái Bình Dương với các biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.

– Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận:

+ Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

+ Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đà Loan và đảo Hải Nam.

Soạn Địa 8 Bài 12 ngắn nhất: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Toploigiai

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình sông ngòi

– Phần đất liền:

+ Địa hình đa dạng:

Các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía tây Trung Quốc.

Các vùng đồi núi thấp và đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

Soạn Địa 8 Bài 12 ngắn nhất: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Toploigiai (ảnh 2)

+ Sông ngòi:

3 hệ thống sông lớn là sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.

Chế độ nước: nước lơn vào cuối hạ đầu thu, nước cạn vào cuối đông xuân.

– Phần hải đảo: nằm trong “ vành đai lưa Thái Bình Dương” , là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.

Soạn Địa 8 Bài 12 ngắn nhất: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Toploigiai (ảnh 3)

b) Khí hậu và cảnh quan

+ Phần hải đảo và phần phía đông lục địa có khí hậu gió mùa nên rung bao phủ.

+ Phần phía tây đất liền: khí hậu khô nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.

Soạn Địa 8 Bài 12 ngắn nhất: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Toploigiai (ảnh 4)

Hướng dẫn Soạn Địa 8 Bài 12 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 12 trang 41

Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết:

– Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?

– Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với các biển nào?

Trả lời:

– Khu vực Đông Á gồm: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và lãnh thổ Đài Loan.

– Tiếp giáp với các biển: biển Nhật Bản, biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông, biển Đông.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 12 trang 42

Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn nào?

Trả lời:

– Dãy núi: Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Đại Hưng An và Tần Lĩnh.

Xem thêm:  Vì sao học sinh phải rèn luyện tính năng động, sáng tạo?

– Sơn nguyên: Tây Tạng.

– Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên.

– Đồng bằng: Tùng Hoa, Hoa Bắc và Hoa Trung.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 12 trang 42

Dựa vào hình 12.1, em hãy nêu tên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của chúng.

Trả lời:

– Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.

– Sông A-mua bắt nguồn từ dãy Đại Hưng An.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 12 trang 42

Dựa vào hình 4.1 và 4.2, em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và mùa hạ.

Trả lời:

– Mùa đông: hướng Tây Bắc.

– Mùa hạ: hướng Đông Nam.

Bài 1 trang 43 Địa Lí 8

Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.

Trả lời:

– Phần đất liền: phía tây là núi, sơn nguyên cao và bồn địa rộng lớn; phía đông là vùng đồi thấp xen các đồng bằng châu thổ rộng.

– Phần hải đảo: chủ yếu là núi trẻ.

Bài 2 trang 43 Địa Lí 8

Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang.

Trả lời:

– Giống nhau:

+ Là hai sông lớn của Trung Quốc, bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng chảy về phía đông và đổ ra biển.

+ Nguồn cung cấp nước là do băng tuyết tan.

+ Có lũ lớn vào hè thu và cạn vào đông xuân.

+ Bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn.

– Khác:

+ Sông Trường Giang: có chiều dài lớn hơn, bồi đăp cho đồng bằng Hoa Trung và đổ ra biển Hoa Đông.

+ Sông Hoàng Hà: bồi đắp cho đồng bằng Hoa Bắc và đổ ra biển Hoàng Hải, chế độ nước thất thường gây ra nhiều thiệt hại lớn.

Bài 3 trang 43 Địa Lí 8

Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?

Trả lời:

– Phía đông khu vực Đông Á:

+ Khí hậu: gió thổi theo mùa, mùa đông gió tây bắc khô lạnh, (vùng quần đảo Nhật Bản vẫn có mưa), mùa hè gió đông nam mát ẩm, mưa nhiều.

+ Cảnh quan: rừng gió mùa ẩm.

– Phía tây khu vực Đông Á:

+ Khí hậu có tính chất lục địa khô hạn.

+ Cảnh quan: thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 12 hay nhất

Câu 1. Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang.

a) Giống nhau – Đều bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông, đổ ra các biển thuộc Thái Bình Dương. – ớ hạ lưu, hai sông bồi đắp Thành những đồng bằng rộng, màu mờ. – Nguồn cung cấp nước đều do băng tuyết lan và mưa gió mùa vào mùa hạ. – Hai sông đều có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. b) Khác nhau – Chiều dài: sông Hoàng Hà dài 4845 km, sông Trường Giang dài 5800 km. – Sông Hoàng Hà đổ ra biển Hoàng Hải, sông Trường Giang đổ ra Biển Hoa Đông. – Chế độ nước: + Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường. + Sông Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hòa.

Xem thêm:  Dàn ý phân tích bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm | Văn mẫu 10

Câu 2. Giải thích tại sao sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường, còn sông Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hòa?

– Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường vì nó chảy qua các vùng khí hậu khác nhau: thượng nguồn thuộc khí hậu núi cao, trung lưu chảy qua cao nguyên Hoàng Thổ thuộc khí hậu cận nhiệt lục địa khô hạn, còn ở hạ lưu chảy trong miền đồng hằng thuộc khí hậu cận nhiệt gió mùa. Về mùa đông, lưu lượng nước rất nhỏ, nhưng đến mùa hạ do tuyết và băng tan ở thượng nguồn và mưa gió mùa ở hạ lưu nên lưu lượng nước rất lớn. Lưu lượng nước chênh lệch giữa thời kì lũ lớn nhất với thời kì cạn nhất có thể gấp tới 88 lần, vì thế ở vùng hạ lưu thường hay xảy ra lũ lụt lớn. – Sông Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hòa. Nguyên nhân do phần trung và hạ lưu sông chảy qua phần phía nam Trung Quốc với khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. về mùa hạ có mưa nhiều, nhưng về mùa đông ở đây vẫn có mưa do hoạt động của khí xoáy. Lưu lượng nước thời kì lũ lớn nhất so với thời kì cạn nhất chỉ chênh nhau chưa đến 3 lần.

Câu 3. Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.

– Phần đất liền: + Nửa phía tây phần đất liền có nhiều hệ Ihông núi, sơn nguyên cao, hiếm trở và các hồn địa rộng. + Nửa phía đông phần đất liền là các vùng đồi, núi thấp xen các đồng hằng rộng và bằng phang. – Phần hải đảo là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa hoạt động.

Câu 4. Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan?

– Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo: + Khí hậu: trong năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh; riêng ở Nhật Bản, do gió tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa. Vào mùa hạ có gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. + Cảnh quan: rừng là chủ yếu. – Nửa phía tây phần đất liền (tức Tây Trung Quốc): + Khí hậu: do vị trí nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn. + Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

Trắc nghiệm Địa 8 Bài 12 tuyển chọn

Câu 1: Ngọn núi Phú Sĩ là biểu tượng của quốc gia nào ở Đông Á?

A. Trung Quốc

B. Nhật Bản

C. Hàn Quốc

D. Nhật Bản

Đáp án: D

Câu 2: Khu vực Đông Á có mấy nước?

A. 3 nước.

B. 4 nước.

C. 4 nước và Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc.

D. 5 nước.

Đáp án: C

Câu 3: Các biển nào sau đây thuộc khu vực Đông Á?

Xem thêm:  Viết Đoạn Văn Về Lòng Biết Ơn ❤15 Bài Văn Mẫu Hay Nhất

Biển Nhật Bản.

Biển Hoàng Hải.

Biển Hoa Đông.

Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Câu 4: Dựa vào bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á, cho biết đồng bằng Hoa Trung của Trung Quốc được hình thành do sự bồi tụ phù sa của con sông nào?

A. Tây Giang

B. Hắc Long Giang

C. Hoàng Hà

D. Trường Giang

Đáp án: D

Câu 5: Đông Á gồm mấy bộ phận

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Câu 6: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương

B. Ấn Độ Dương

C. Thái Bình Dương

D. Đại Tây Dương

Đáp án: C

Câu 7: Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở đâu phần đất liền của Đông Á

A. Phía tây Trung Quốc

B. Phía đông Trung Quốc

C. Bán đảo Triều Tiên

D. Toàn bộ lãnh thổ phần đất liền

Đáp án: A

Câu 8: Hệ thống sông lớn của Đông Á có lũ vào mùa nào?

A. Thu đông

B. Đông xuân

C. Cuối xuân đầu hạ

D. Cuối hạ, đầu thu

Đáp án: D

Câu 9: Phần hải đảo của Đông Á chịu những thiên tai nào?

A. Bão tuyết

B. Động đất, núi lửa

C. Lốc xoáy

D. Hạn hán kéo dài

Đáp án: B

Câu 10: Phần đất liền khu vực Đông Á bao gồm các nước nào?

A. Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản.

B. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

C. Trung Quốc, đảo Hải Nam và bán đảo Triều Tiên.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: B

Câu 11: Phần đất liền của Đông Á chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ?

A. 60,2%.

B. 72,5%.

C. 83,7%

D. 90%.

Đáp án: C

Câu 12: Khu vực Đông Á có nhiều núi cao là nơi

A. Bắt nguồn của các sông lớn

B. Phân bố ở nửa phía tây Trung Quốc.

C. Tất cả đều đúng.

Đáp án: B

Câu 13: Phần hải đảo của Đông Á là miền địa hình chủ yếu nào?

A. Sơn nguyên

B. Bồn địa

C. Núi trẻ

D. Đồng bằng

Đáp án: C

Câu 14: Phần phía đông đất liền và phần hải đảo của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?

A. Khí hậu gió mùa

B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

C. Khí hậu lục địa

D. Khí hậu núi cao

Đáp án: A

Câu 15: Phần phía tây đất liền của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?

A. Khí hậu gió mùa

B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

C. Khí hậu lục địa

D. Khí hậu núi cao

Đáp án: C

Câu 16: Cảnh quan chủ yếu của nửa phía tây phần đất liền Đông Á là

A. Rừng lá kim và rừng hỗn hợp

B. Rừng lá kim

C. Xavan cây bụi

D. Thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc

Đáp án: D

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

Mời các bạn xem thêm các bài Giải Địa 8 trong Sách bài tậpVở bài tập tại đây nhé:

  • Giải SBT Địa 8: Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
  • Giải VBT Địa 8: Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á