KHTN Lớp 6 Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên

Photo of author

By THPT An Giang

[ad_1]

Nội dung đang xem: KHTN Lớp 6 Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 37: Thực hành quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng viết báo cáo thực hành trong SGK Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 133, 134.

Giải KHTN 6 bài 37 giúp các em thực hành quan sát và kể tên một số động vật ngoài thiên nhiên để học thật tốt Chương VII: Đa dạng thế giới sống. Qua đó, cũng giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm soạn giáo án cho học sinh.

Báo cáo thực hành Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên

I. Chuẩn bị

1. Địa điểm

Địa điểm đa dạng về môi trường sống, có độ đa dạng sinh học cao và đảm bảo an toàn: vườn cây, vườn thực nghiệm, công viên, vườn thú,…

2. Dụng cụ

  • Ống nhòm, kính lúp, máy ảnh.
  • Vở, bút ghi chép.
  • Tài liệu nhận diện nhanh các động vật ngoài thiên nhiên.

3. Yêu cầu

  • Tuân thủ các quy định an toàn và hướng dẫn của giáo viên. Nghiêm túc hoàn thành bài thu hoạch.
  • Ghi chép lại các thông tin quan sát được.
Xem thêm:  KHTN Lớp 6 Bài 7: Oxygen và không khí

II. Cách tiến hành

– Bước 1: Quan sát động vật ở các khu vực khác nhau.

Tiến hành quan sát, chụo ảnh, ghi chép tên các loài động vật và môi trường sống.

– Bước 2: Quan sát màu sắc, hình dạng, đặc điểm đặc trưng của các loài động vật bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm.

– Bước 3: Quan sát sự di chuyển của các loài động vật

  • Cách thức di chuyển: đi, chạy, bơi, nhảy,…
  • Cơ quan di chuyển: chân, cánh, vây,…

III. Thu hoạch

Câu 1: Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:

STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Đặc điểm
1 Tôm Dưới nước Chân phân đốt
2 ? ? ?
3 ? ? ?
4 ? ? ?
…. ? ? ?

Trả lời:

STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Đặc điểm
1 Tôm Dưới nước Chân phân đốt, khớp động với nhau
2 Mèo Trên cạn Có lông mao bao phủ, có vú, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ
3 Chim bồ câu Trên cạn Có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, đẻ trứng
4 Ếch đồng Nơi ẩm ướt Da ẩm ướt, hô hấp bằng da và phổi
5 Cá chép Dưới nước Có các đôi vây, hô bấp bằng mang

Câu 2: Trả lời câu hỏi:

a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.

Xem thêm:  KHTN Lớp 6 Bài 50: Năng lượng tái tạo

b) Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.

c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống với động vật nào đó trong môi trường (hình 37.2). Hãy kể tên các động vật giống với những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật?

Trả lời:

a)

  • Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
  • Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
  • Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật Hình dạng Kích thước Cơ quan di chuyển Cách di chuyển
Chim bồ câu Thân hình thoi Khoảng 500g Cánh, chân Bay và đi bộ
Châu chấu Thân hình trụ Khoảng 3 – 5g Cánh, chân Bay, bò, nhảy
Sâu Thân hình trụ Khoảng 1 – 2g Cơ thể

b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:

  • Có ích: Chim bắt sâu hại cây
  • Có hại: Sâu và châu chấu ăn lá cây

c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:

Tên động vật Đặc điểm
Sâu bướm Thân có màu xanh giống màu lá
Bọ que Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây
Châu chấu Thân có màu xanh giống màu lá

Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi.

Xem thêm:  KHTN Lớp 6 Bài 9: Oxygen

Câu 3: Chia sẻ những hình ảnh về động vật mà em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài mà em đã quan sát được.

Trả lời:

Chau chau

[ad_2]

Đăng bởi: THPT An Giang

Chuyên mục: Học Tập

Viết một bình luận