Nhiệt phân AgNO3 – Tip.edu.vn

Photo of author

By THPT An Giang

Chào mừng bạn đến với blog chia sẻ Trường THPT An Giang trong bài viết về ” Nhiệt phân hoàn toàn agno3 “. Chúng tôi sẽ cung cấp và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức dành cho bạn.

Nhiệt phân AgNO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình nhiệt phân AgNO3 cũng như nắm được cách viết phương trình phản ứng ứng nhiệt phân các muỗi nitrat của kim loại. Từ đó có vận dụng giải các dạng bài tập liên quan đến nhiệt phân muối nitrat. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình nhiệt phân hoàn toàn AgNO3

2. Điều kiện phản ứng nhiệt phân AgNO3

Nhiệt độ

3. Phản ứng nhiệt phân các muối nitrat của kim loại

Muối nitrat rất kém bền nhiệt, vì vậy khi nung nóng thì muối nitrat sẽ bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. Sản phẩm tạo thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo muối nitrat.

Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng trước Mg (Li, K, Ba, Ca, Na)

Muối nitrat → Muối nitrit và O2

Xem thêm:  Tả em bé đang tuổi tập đi tập nói ngắn - KhoaHoc.com.vn

2M(NO3)n → 2M(NO2)n + nO2

Ví dụ: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu)

Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2

2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2

Ví dụ: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu

Muối nitrat → kim loại + NO2 + O2

M(NO3)n → M + nNO2 + n/2O2

Ví dụ: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

Một số phản ứng đặc biệt

2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2

NH4NO3 → N2O + 2H2O

NH4NO2 → N2 + 2H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là

A. Ag, NO2, O2

B. Ag2O, NO2, O2

C. AgNO2, O2

D. Ag, Ag2O, NO2

Câu 2. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2

B. Cu(NO3)2, NaNO3, Pb(NO3)2

C. Hg(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2

D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2

Câu 3. Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong bình kín, không chứa không khí thu được

A. FeO, NO2, O2

B. Fe(NO2)2, O2

C. Fe2O3, NO2, O2

D. Fe, NO2, O2

Câu 4. Nung nóng 33,1 gam Pb(NO3)2 thu được 27,7 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

A. 50%

B. 30%

D. 70%

C. 60%

Câu 5. Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 16,2 gam kim loại và 5,04 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.

Xem thêm:  Hướng dẫn tải giả lập Pubg Mobile Tencent Tiếng Việt cho máy tính

A. 24,10

B. 12,05

C. 48,20

D. 32,10

Câu 6. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

A. CaCO3.

B. Na2CO3.

C. KNO3.

D. KCIO3.

Câu 7. Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm các chất:

A. FeO, MgO, K2CO3

B. FeO, MgCO3, K2CO3

C. Fe2O3, MgO, K2O

D. Fe2O3, MgO, K2CO3

Câu 8. Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:

A. Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim

B. Than muội làm chất độn cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy

C. Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng làm mặt nạ phòng chống độc và công nghiệp hoá chất

D. CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

…………………………………..

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Nhiệt phân AgNO3 tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.